Giải VTH Toán 8 KNTT Luyện tập chung trang 74 có đáp án
47 người thi tuần này 4.6 154 lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)
Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác xuất của biến cố sau:
a) A: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc khác 6”;
b) B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bé hơn 3”;
c) C: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc lớn hơn 2”;
d) D: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số nguyên tố”.
Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác xuất của biến cố sau:
a) A: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc khác 6”;
b) B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bé hơn 3”;
c) C: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc lớn hơn 2”;
d) D: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số nguyên tố”.
Lời giải
Có 6 kết quả có thể là đồng khả năng, đó là 1; 2; 3; 4; 5; 6 chấm.
a) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố A, đó là 1; 2; 3; 4; 5 chấm.
Do đó, xác suất của biến cố A là
b) Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố B, đó là 1; 2 chấm.
Do đó, xác suất của biến cố B là
c) Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố B, đó là 3; 4; 5; 6 chấm.
Do đó, xác suất của biến cố C là
d) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố B, đó là 2; 3; 5 chấm.
Do đó, xác suất của biến cố D là
Câu 2
Một túi đựng các quả bóng giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 15 quả bóng màu xanh, 13 quả bóng màu đỏ và 17 quả bóng màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ túi. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) C: “Lấy được quả bóng màu xanh”;
b) D: “Lấy được quả bóng màu đỏ”;
c) E: “Không lấy được quả bóng màu trắng”.
Một túi đựng các quả bóng giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 15 quả bóng màu xanh, 13 quả bóng màu đỏ và 17 quả bóng màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ túi. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) C: “Lấy được quả bóng màu xanh”;
b) D: “Lấy được quả bóng màu đỏ”;
c) E: “Không lấy được quả bóng màu trắng”.
Lời giải
Trong túi có 15 + 13 + 17 = 45 (quả bóng) nên có 45 kết quả có thể. Vì lấy ngẫu nhiên nên các kết quả có thể này là đồng khả năng.
a) Có 15 kết quả thuận lợi cho biến cố C.
Vậy xác suất của biến cố C là
b) Có 13 kết quả thuận lợi cho biến cố D.
Vậy xác suất của biến cố D là
c) Khi lấy được bóng màu đỏ hoặc màu xanh thì biến cố E xảy ra.
Khi đó, có 15 + 13 = 28 kết quả thuận lợi cho biến cố E.
Vậy xác suất của biến cố E là
Câu 3
Trong trò chơi “Xúc xắc may mắn”, ở mỗi ván chơi, người chơi gieo đồng thời hai con xúc xắc và ghi lại tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc. Một người chơi 80 ván và ghi lại kết quả trong bảng sau:
Tổng số chấm
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Số ván
2
5
6
8
11
14
12
9
6
4
3
a) Giả sử người chơi thắng nếu tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 5 hoặc 7. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố E: “Người chơi thắng trong một ván chơi”.
b) Giả sử người chơi thắng nếu tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc từ 10 trở lên. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố F: “Người chơi thắng trong một ván chơi”.
Trong trò chơi “Xúc xắc may mắn”, ở mỗi ván chơi, người chơi gieo đồng thời hai con xúc xắc và ghi lại tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc. Một người chơi 80 ván và ghi lại kết quả trong bảng sau:
Tổng số chấm |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Số ván |
2 |
5 |
6 |
8 |
11 |
14 |
12 |
9 |
6 |
4 |
3 |
a) Giả sử người chơi thắng nếu tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 5 hoặc 7. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố E: “Người chơi thắng trong một ván chơi”.
b) Giả sử người chơi thắng nếu tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc từ 10 trở lên. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố F: “Người chơi thắng trong một ván chơi”.
Lời giải
a) Trong 80 ván chơi, số ván người chơi thắng là 8 + 14 = 22.
Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố E là
b) Trong 80 ván chơi, số ván người chơi thắng là 6 + 4 + 3 = 13.
Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố F là
Câu 4
Thống kê số vụ tai nạn giao thông trong hai tháng 8 và 9 của thành phố X được kết quả như bảng sau:
Số vụ tai nạn giao thông xảy ra trong một ngày
0
1
2
3
4
5
6
7
≥ 8
Số ngày
4
9
15
10
8
6
4
3
2
Từ bảng thống kê trên, hãy dự đoán xem trong ba tháng 10, 11, 12 tới tại thành phố X:
a) Có bao nhiêu ngày có nhiều nhất 3 vụ tai nạn giao thông.
b) Có bao nhiêu ngày có ít nhất 5 vụ tai nạn giao thông.
Thống kê số vụ tai nạn giao thông trong hai tháng 8 và 9 của thành phố X được kết quả như bảng sau:
Số vụ tai nạn giao thông xảy ra trong một ngày |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
≥ 8 |
Số ngày |
4 |
9 |
15 |
10 |
8 |
6 |
4 |
3 |
2 |
Từ bảng thống kê trên, hãy dự đoán xem trong ba tháng 10, 11, 12 tới tại thành phố X:
a) Có bao nhiêu ngày có nhiều nhất 3 vụ tai nạn giao thông.
b) Có bao nhiêu ngày có ít nhất 5 vụ tai nạn giao thông.
Lời giải
a) Gọi E là biến cố “Trong một ngày, có nhiều nhất 3 vụ tai nạn giao thông”.
Trong hai tháng 8 và 9 (61 ngày) có 4 + 9 + 15 + 10 = 38 ngày có nhiều nhất 3 vụ tai nạn giao thông.
Xác suất thực nghiệm của biến cố E là
Gọi k là số ngày có nhiều nhất 3 vụ tai nạn giao thông trong ba tháng 10, 11, 12 (92 ngày).
Ta có: suy ra
Vậy ta dự đoán trong ba tháng 10, 11, 12 có khoảng 57 ngày có nhiều nhất 3 vụ tai nạn giao thông.
b) Gọi F là biến cố “Trong một ngày, có ít nhất 5 vụ tai nạn giao thông”.
Trong hai tháng 8 và 9 (61 ngày) có 6 + 4 + 3 + 2 = 15 ngày có ít nhất 5 vụ tai nạn giao thông.
Xác suất thực nghiệm của biến cố F là
Gọi h là số ngày có ít nhất 5 vụ tai nạn giao thông trong ba tháng 10, 11, 12 (92 ngày).
Ta có: suy ra
Vậy ta dự đoán trong ba tháng 10, 11, 12 có khoảng 23 ngày có ít nhất 5 vụ tai nạn giao thông.
Câu 5
Có hai túi I và II. Túi I đựng 3 tấm thẻ được đánh số 2, 3, 4. Túi II đựng 2 tấm thẻ được đánh số 5, 6. Từ mỗi túi I và II, rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất các biến cố sau:
a) A: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau 2 đơn vị”;
b) B: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau lớn hơn 2 đơn vị”;
c) C: “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn”;
d) D: “Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số nguyên tố”.
Có hai túi I và II. Túi I đựng 3 tấm thẻ được đánh số 2, 3, 4. Túi II đựng 2 tấm thẻ được đánh số 5, 6. Từ mỗi túi I và II, rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất các biến cố sau:
a) A: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau 2 đơn vị”;
b) B: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau lớn hơn 2 đơn vị”;
c) C: “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn”;
d) D: “Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số nguyên tố”.
Lời giải

Câu 6
Thống kê các vụ tai nạn giao thông ở thành phố X năm vừa qua được kết quả như bảng sau:
Phương tiện
Ô tô
Xe máy
Xe đạp
Phương tiện khác hoặc đi bộ
Số vụ tai nạn
380
1 354
55
41
Tính xác suất thực nghiệm của các biến cố sau:
a) F: “Gặp tai nạn khi di chuyển bằng ô tô hoặc xe máy”;
b) G: “Gặp tai nạn khi không di chuyển bằng ô tô”.
Thống kê các vụ tai nạn giao thông ở thành phố X năm vừa qua được kết quả như bảng sau:
Phương tiện |
Ô tô |
Xe máy |
Xe đạp |
Phương tiện khác hoặc đi bộ |
Số vụ tai nạn |
380 |
1 354 |
55 |
41 |
Tính xác suất thực nghiệm của các biến cố sau:
a) F: “Gặp tai nạn khi di chuyển bằng ô tô hoặc xe máy”;
b) G: “Gặp tai nạn khi không di chuyển bằng ô tô”.
Lời giải
Tổng số vụ tai nạn giao thông ở thành phố X trong năm vừa qua là:
n = 380 + 1 354 + 55 + 41 = 1 830.
a) Số vụ tai nạn khi di chuyển bằng ô tô hoặc xe máy là:
k = 380 + 1 354 = 1 734.
Do đó, xác suất thực nghiệm của biến cố F là
b) Số vụ tai nạn khi không di chuyển bằng ô tô là: k = 1 354 + 96 = 1 450.
Do đó, xác suất thực nghiệm của biến cố G là
31 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%