Giải VTH Toán 8 KNTT Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số có đáp án

23 người thi tuần này 4.6 172 lượt thi 9 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1747 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)

13.2 K lượt thi 19 câu hỏi
950 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án

4.8 K lượt thi 15 câu hỏi
766 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)

3.2 K lượt thi 18 câu hỏi
583 người thi tuần này

Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án

4.8 K lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chọn phương án đúng.

Làm tính nhân xx+y2x+2y3xy, ta được kết quả là

A. x212x1.

B. 2x1x2+1.

C. 23y.

D. x212x+1.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: xx+y2x+2y3xy=2xx+y3xyx+y=23y.

Câu 2

Chọn phương án đúng.

Làm tính chia 1x:1x:1x, ta được kết quả là

A. 1x3.

B. 1.

C. 1x.

D. x.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: 1x:1x:1x=1xx1:1x=1:1x=1x1=x.

Câu 3

Làm tính nhân phân thức:

a) 3x5xy25y212xy;

b) x2x2x+14x21x31.

Lời giải

Làm tính nhân phân thức:  a) ( -3x / 5 xy ^2 ) . ( - 5y ^2 / 12xy ) (ảnh 1)

Câu 4

Làm tính chia phân thức.:

a) 3x5xy2:5y212xy;

b) 4x218x31:4x2+4x+14x2+2x+1.

Lời giải

Làm tính chia phân thức.:  a) ( -3x/ 5xy^2 ) : ( -5y ^2 / 12xy) (ảnh 1)

Câu 5

Rút gọn biểu thức P=xz2.xzy3:x3yz.

Lời giải

Ta có P=x2zy3z2:x3yz=x2y3z.yzx3=1xy2.

Câu 6

Thực hiện phép tính: x2+2xx2+2x+1:3x+63x33.

Lời giải

x2+2xx2+2x+1:3x+63x33=x2+2xx2+2x+1.3x333x+6

=xx+2x2+x+1.3x1x2+x+13x+2=x2x.

Câu 7

Tìm hai phân thức P và Q thỏa mãn:

a) Px+12x+1=x2+x4x21;

b) Q:x2x2+4x+4=x+1x+2x22x.

Lời giải

Tìm hai phân thức P và Q thỏa mãn:  a) P. x+1 / 2x +1 = x^2 + x / 4x^2 -1  (ảnh 1)

Câu 8

Cho hai phân thức P=x2+6x+9x2+3x và Q=x2+3xx29.

a) Rút gọn P và Q.

b) Sử dụng kết quả của câu a, tính P . Q và P : Q.

Lời giải

Cho hai phân thức P = x^2 + 6x + 9 và Q= x^2 + 3x / x^2 - 9 (ảnh 1)

Câu 9

Trở thành tình huống trong Vận dụng.

a) Nếu mỗi tháng bác Châu trả 15 triệu đồng trong 10 năm thì lãi suất năm (tính theo %) là bao nhiêu? Hãy cho biết tổng số tiền thực tế bác Châu phải trả chênh lệch bao nhiêu so với khoản vay 1,2 tỉ đồng.

b) Trong công thức tĩnh lãi suất năm đã thiết lập ở phần Vận dụng, hai biến x, y phải thỏa mãn các điều kiện nào? Em hãy giải thích ý nghĩa thực tế của các điều kiện đó.

Lời giải

a) Nếu trả mỗi tháng 15 triệu đồng trong 10 năm (tức là 120 tháng) thì lãi suất năm tính theo % của khoản vay là giá trị của r=xy1200100y tại x = 15, y = 120 và bằng r=15.1201200100.120=5100=5%.

Thực tế, tổng số tiền người vay trả sau 10 năm là 15.120 = 1 800 triệu đồng = 1,8 tỉ đồng, chênh (cao hơn) so với khoản vay 1,2 tỉ đồng là 0,6 tỉ đồng = 600 triệu đồng.

b) Vì x là số tiền phải trả mỗi tháng; y là số tháng phải trả khoản vay nên x, y là số dương.

Ngoài ra xy là số tiền người vay trả sau y tháng nên nếu xy ≤ 1 200 thì số tiền trả chưa đủ hoàn hết số tiền vay 1,2 tỉ đồng, người cho vay không có lãi hoặc lỗ.

Vì vậy trong công thức tính lãi suất năm r=xy1200100y, hai biến x, y phải thỏa mãn các điều kiện: x > 0, y > 0, xy > 1 200.

4.6

34 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%