Giải SBT Toán 8 KNTT Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu có đáp án

40 người thi tuần này 4.6 508 lượt thi 19 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1747 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)

13.2 K lượt thi 19 câu hỏi
950 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án

4.8 K lượt thi 15 câu hỏi
766 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)

3.2 K lượt thi 18 câu hỏi
583 người thi tuần này

Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án

4.8 K lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

a) a2 – b2 = (a – b)(a + b); 

Lời giải

a) Ta có: (a – b)(a + b) = a(a + b) – b(a + b)

                                     = a2 + ab – ab – b2 = a2 – b2.

Vậy đẳng thức a2 – b2 = (a – b)(a + b) là hằng đẳng thức.

Câu 2

b) 3x(2x – 1) = 6x2 + 3x;

Lời giải

b) Xét đẳng thức 3x(2x – 1) = 6x2 + 3x

Khi thay x = 1 vào hai vế của đẳng thức ta thấy VT = 3 và VP = 9, do đó hai vế không bằng nhau.

Vậy đẳng thức 3x(2x – 1) = 6x2 + 3x không phải là hằng đẳng thức.

Câu 3

Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

c) 2(x – 1) = 4x + 3;  

Lời giải

c) Xét đẳng thức 2(x – 1) = 4x + 3

Khi thay x = 0 vào hai vế của đẳng thức ta thấy VT = –2 và VP = 3, do đó hai vế không bằng nhau.

Vậy đẳng thức 2(x – 1) = 4x + 3 không phải là hằng đẳng thức.

Câu 4

d) (2y + 3)(y + 1) = 2y2 + 5y + 3.

Lời giải

d) Ta có: (2y + 3)(y + 1) = 2y(y + 1) + 3(y + 1)

                                        = 2y2 + 2y + 3y + 3 = 2y2 + 5y + 3.

Vậy đẳng thức (2y + 3)(y + 1) = 2y2 + 5y + 3 là hằng đẳng thức.

Câu 5

Khai triển:

a) (3x + 1)2 ;

Lời giải

a) (3x + 1)2  = (3x)2 + 2.3x.1 + 12 = 9x2 + 6x +1.

Câu 6

Khai triển:

a) (3x + 1)2 ;                             

b) (2y + 3x)2;

Lời giải

b) (2y + 3x)2 = (2y)2 + 2.2y.3x + (3x)2 = 4y2 + 12xy + 9x2.

Câu 7

Khai triển:

a) (3x + 1)2 ;                             

b) (2y + 3x)2;

c) (2x – 3)2;

Lời giải

c) (2x – 3)2 = (2x)2 ‒ 2.2x.3 + 32 = 4x2 – 12x + 9.

Câu 8

d) (3y – x)2.

Lời giải

d) (3y – x)2 = (3y)2 ‒ 2.3y.x + x2 = 9y2 6xy + x2.

Câu 9

Viết các biểu thức sau dưới dạng tích:

a) 4x2 + 12x + 9; 

Lời giải

a) 4x2 + 12x + 9 = (2x)2 + 2.(2x).3 + 32 = (2x + 3)2

Câu 10

b) 16x2 – 8xy + y2;

Lời giải

b) 16x2 – 8xy + y2 = (4x)2 2.(4x).y + y² = (4x – y)2.

Câu 11

c) 81x2y2 – 16z2.

Lời giải

c) 81x2y2 – 16z2 = (9xy)2 – (4z)2 = (9xy – 4z)(9xy + 4z).

Câu 12

Tính nhanh:

a) 997 . 1003;

Lời giải

a) 997 . 1003

= (1000 – 3)(1000 + 3)

= 10002 – 32

= 1 000 000 – 9

= 999 991.

Câu 13

Tính nhanh:

a) 997 . 1003;                           

b) 10042.

Lời giải

b) 1004²

= (1000 + 4)2

= 1 0002 + 2.1000.4 + 42

= 1 000 000 + 8 000 + 16

= 1 008 016.

Câu 14

Rút gọn biểu thức:

a) 2(x – y)(x + y) + (x + y)2 + (x – y)2;

Lời giải

a) 2(x – y)(x + y) + (x + y)2 + (x – y)2

= 2(x2 ‒ y2) + x2 + 2xy + y2 + x2 ‒ 2xy + y2

= 2x2 ‒ 2y2 + x2 + 2xy + y2 + x2 ‒ 2xy + y2

= (2x2 + x2 + x2) + (‒2y2 + y2 + y2) + (2xy ‒ 2xy)

= 4x2.

Câu 15

b) (x – y – z)2 – (x – y)2 + 2(x − y)z.

Lời giải

b) (x y z)2 (x – y)2 + 2(x y)z

= [(x – y) – z]2 (x – y)2 + 2(x y)z

= (x – y)2 2(x – y)z + z2 – (x – y)2 + 2(x – y)z

= [(x – y)2 – (x – y)2] + [–2(x − y)z + 2(x − y)z] + z2

= z2.

Câu 16

a) Biết số tự nhiên a chia 3 dư 2. Chứng minh rằng a2 chia 3 dư 1.

Lời giải

a) Vì a chia 3 dư 2 nên ta có thể viết a = 3n + 2, n ℕ. Ta có

a2 = (3n + 2)2

    = 9n2 + 2.3n.2 + 4

    = 9n2 + 12n + 3 + 1

    = 3(3n2 + 4n + 1) + 1

Vì 3(3n2 + 4n + 1) 3 nên 3(3n2 + 4n + 1) + 1 chia 3 dư 1.

Do đó a2 chia 3 dư 1.

Câu 17

b) Biết số tự nhiên a chia 5 dư 3. Chứng minh rằng a2 chia 5 dư 4.

Lời giải

b) Vì a chia 5 dư 3 nên ta có thể viết a = 5n + 3, n ℕ. Ta có

a2 = (5n + 3)2

= 25n2 + 2.5n.3 + 9

= 25n2 + 30n + 5 + 4

= 5(5n2 + 6n + 1) + 4

Vì 5(5n2 + 6n + 1) 5 nên 5(5n2 + 6n + 1) + 4 chia 5 dư 4.

Do đó a2 chia 5 dư 4.

Câu 18

Cho hai số a, b > 0 sao cho a > b, a2 + b2 = 8 và ab = 2.

Hãy tính giá trị của:

a) a + b;

Lời giải

a) Ta có (a + b)2 = a2 + b2 + 2ab

Thay a2 + b2 = 8 và ab = 2 ta có:

(a + b)2 = 8 + 4 = 12 nên  a+b=12 hoặc  a+b=12.

Vì a, b > 0 nên a + b > 0. Do đó  a+b=12.

Câu 19

b) a – b.

Lời giải

b) Ta có (a ‒ b)2 = a2 + b2 ‒ 2ab

Thay a2 + b2 = 8 và ab = 2 ta có:

(a ‒ b)2 = 8 ‒ 4 = 4 nên a ‒ b = 2 hoặc a ‒ b = ‒2.

Vì a, b > 0 nên a ‒ b > 0. Do đó a – b = 2.

4.6

102 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%