Giải SBT Toán 8 KNTT Ôn tập chương 5 có đáp án
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 KNTT Bài 1: Đơn thức có đáp án
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
Bài tập Nhân đơn thức với đa thức (có lời giải chi tiết)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 11:
Cho biểu đồ Hình 5.14.
a) Lập bảng thống kê cho dữ liệu biểu diễn trên biểu đồ.
b) Cho biết xu thế của lượng khí thải CO2 của Việt Nam trong giai đoạn này. Năm 2019 lượng khí thải CO2 của Việt tăng bao nhiêu lần so với năm 1990.
Hình 5.14. Theo Ngân hàng thế giới (WB)
c) Nguồn sinh khí thải CO2 tại Việt Nam năm 2019 được cho trong biểu đồ Hình 5.15.
Hình 5.15. Theo ourworldindata.org
Hãy tính lượng CO2 sinh bởi mỗi nguồn.
Cho biểu đồ Hình 5.14.
a) Lập bảng thống kê cho dữ liệu biểu diễn trên biểu đồ.
b) Cho biết xu thế của lượng khí thải CO2 của Việt Nam trong giai đoạn này. Năm 2019 lượng khí thải CO2 của Việt tăng bao nhiêu lần so với năm 1990.
Hình 5.14. Theo Ngân hàng thế giới (WB)
c) Nguồn sinh khí thải CO2 tại Việt Nam năm 2019 được cho trong biểu đồ Hình 5.15.
Hình 5.15. Theo ourworldindata.org
Hãy tính lượng CO2 sinh bởi mỗi nguồn.
Câu 12:
Biểu đồ Hình 5.16 cho biết kinh phí chính phủ Mỹ, Anh chi cho hệ thống chăm sóc sức khoẻ, bảo hiểm sức khoẻ xã hội bao gồm cả bảo hiểm sức khoẻ bắt buộc (gọi chung là chăm sóc sức khoẻ) từ năm 1960 đến 2020.
Hình 5.16. Theo ourworldindata.org/financing-healthcare
a) Số liệu về chi phí cho chăm sóc sức khoẻ là số liệu rời rạc hay số liệu liên tục?
b) Cho biết xu thế chi phí chi cho chăm sóc sức khoẻ của Anh, Mỹ. Biết rằng chi phí này của Anh, Mỹ năm 2019 tương ứng là 7,84% và 13,81%. Giải thích tại sao chi phí cho chăm sóc sức khoẻ năm 2020 tăng mạnh so với năm 2019.
c) Lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
d) GDP của Mỹ năm 2020 là 20890 tỉ đô la. Tính số tiền Mỹ chi cho chăm sóc sức khoẻ năm 2020.
Biểu đồ Hình 5.16 cho biết kinh phí chính phủ Mỹ, Anh chi cho hệ thống chăm sóc sức khoẻ, bảo hiểm sức khoẻ xã hội bao gồm cả bảo hiểm sức khoẻ bắt buộc (gọi chung là chăm sóc sức khoẻ) từ năm 1960 đến 2020.
Hình 5.16. Theo ourworldindata.org/financing-healthcare
a) Số liệu về chi phí cho chăm sóc sức khoẻ là số liệu rời rạc hay số liệu liên tục?
b) Cho biết xu thế chi phí chi cho chăm sóc sức khoẻ của Anh, Mỹ. Biết rằng chi phí này của Anh, Mỹ năm 2019 tương ứng là 7,84% và 13,81%. Giải thích tại sao chi phí cho chăm sóc sức khoẻ năm 2020 tăng mạnh so với năm 2019.
c) Lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
d) GDP của Mỹ năm 2020 là 20890 tỉ đô la. Tính số tiền Mỹ chi cho chăm sóc sức khoẻ năm 2020.
Câu 13:
Tỉ số giới tính khi sinh được xác định bằng tỉ số bé trai trên 100 bé gái sinh ra trong một thời kì nhất định, thường là 1 năm. Số bé trai trên 100 bé gái (kí hiệu là X) sinh ra ở Việt Nam giai đoạn 1999 – 2020 được cho trong bảng sau:
Năm
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
X
107,6
108,2
108,8
109,5
110,4
111,1
111,5
111,8
112
112,2
Năm
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
X
112,3
112,3
112,3
112,3
112,2
112,1
112
111,8
111,6
111,4
(Theo ourworldindata.org)
a) Lựa chọn biểu đồ để biểu diễn bảng số liệu trên. Vẽ biểu đồ đó.
b) Ở mức sinh học bình thường, tỉ số này bình thường dao động từ 104 đến 106 trên 100 bé gái khi sinh. Nhận xét về tỉ số giới tính khi sinh ở Việt Nam so với tỉ số này ở mức sinh học bình thường.
c) Biểu đồ sau cho biết tỉ số giới tinh khi sinh theo vùng địa lí – kinh tế của Việt Nam năm 2020.
Hình 5.17. Theo Tổng cục Thống kê
Những vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh cao hơn mức chung của cả nước? Vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh ở mức sinh học bình thường?
Tỉ số giới tính khi sinh được xác định bằng tỉ số bé trai trên 100 bé gái sinh ra trong một thời kì nhất định, thường là 1 năm. Số bé trai trên 100 bé gái (kí hiệu là X) sinh ra ở Việt Nam giai đoạn 1999 – 2020 được cho trong bảng sau:
Năm |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
X |
107,6 |
108,2 |
108,8 |
109,5 |
110,4 |
111,1 |
111,5 |
111,8 |
112 |
112,2 |
Năm |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
X |
112,3 |
112,3 |
112,3 |
112,3 |
112,2 |
112,1 |
112 |
111,8 |
111,6 |
111,4 |
(Theo ourworldindata.org)
a) Lựa chọn biểu đồ để biểu diễn bảng số liệu trên. Vẽ biểu đồ đó.
b) Ở mức sinh học bình thường, tỉ số này bình thường dao động từ 104 đến 106 trên 100 bé gái khi sinh. Nhận xét về tỉ số giới tính khi sinh ở Việt Nam so với tỉ số này ở mức sinh học bình thường.
c) Biểu đồ sau cho biết tỉ số giới tinh khi sinh theo vùng địa lí – kinh tế của Việt Nam năm 2020.
Hình 5.17. Theo Tổng cục Thống kê
Những vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh cao hơn mức chung của cả nước? Vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh ở mức sinh học bình thường?
46 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%