Câu hỏi:

12/07/2024 4,642

Cho biểu đồ Hình 5.14.

a) Lập bảng thống kê cho dữ liệu biểu diễn trên biểu đồ.

b) Cho biết xu thế của lượng khí thải CO2 của Việt Nam trong giai đoạn này. Năm 2019 lượng khí thải CO2 của Việt  tăng bao nhiêu lần so với năm 1990.

Cho biểu đồ Hình 5.14. a) Lập bảng thống kê cho dữ liệu biểu diễn trên biểu đồ. b) Cho biết xu thế của lượng khí thải CO2 của Việt Nam trong giai đoạn này. Năm 2019 lượng khí thải CO2 của Việt Nam tăng bao nhiêu lần so với năm 1990. (ảnh 1)

Hình 5.14. Theo Ngân hàng thế giới (WB)

c) Nguồn sinh khí thải CO2 tại Việt Nam năm 2019 được cho trong biểu đồ Hình 5.15.

Cho biểu đồ Hình 5.14. a) Lập bảng thống kê cho dữ liệu biểu diễn trên biểu đồ. b) Cho biết xu thế của lượng khí thải CO2 của Việt Nam trong giai đoạn này. Năm 2019 lượng khí thải CO2 của Việt Nam tăng bao nhiêu lần so với năm 1990. (ảnh 2)

Hình 5.15. Theo ourworldindata.org

Hãy tính lượng CO2 sinh bởi mỗi nguồn.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Bảng thống kê:

Năm

1990

1995

2000

2005

2010

2015

2019

Lượng CO2

19 330

31 400

51 210

92 370

151 410

220 650

336 490

b) Xu thế của lượng khí thải CO2 của Việt Nam trong giai đoạn này tăng theo thời gian.

Năm 2019, lượng khí thải CO của Việt Nam đã tăng 336  49019  33017,4 lần so với năm 1990.

c) Năm 2019, lượng CO2 sinh bởi:

Điện và chất đốt là: 336 490.46% = 154 785,4 (nghìn tấn);

• Sản xuất và xây dựng là: 336 490.22% = 74 027,8 (nghìn tấn);

Công nghiệp là: 336 490.16% = 53 838,4 (nghìn tấn);

Giao thông là: 336 490.12% = 40 378,8 (nghìn tấn);

• Các nguồn khác là: 336 490.4% = 13 459,6 (nghìn tấn).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Tỉ số giới tính khi sinh được xác định bằng tỉ số bé trai trên 100 bé gái sinh ra trong một thời kì nhất định, thường là 1 năm. Số bé trai trên 100 bé gái (kí hiệu là X) sinh ra ở Việt Nam giai đoạn 1999 – 2020 được cho trong bảng sau:

Năm

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

X

107,6

108,2

108,8

109,5

110,4

111,1

111,5

111,8

112

112,2

Năm

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

X

112,3

112,3

112,3

112,3

112,2

112,1

112

111,8

111,6

111,4

(Theo ourworldindata.org)

a) Lựa chọn biểu đồ để biểu diễn bảng số liệu trên. Vẽ biểu đồ đó.

b) Ở mức sinh học bình thường, tỉ số này bình thường dao động từ 104 đến 106 trên 100 bé gái khi sinh. Nhận xét về tỉ số giới tính khi sinh ở Việt Nam so với tỉ số này ở mức sinh học bình thường.

c) Biểu đồ sau cho biết tỉ số giới tinh khi sinh theo vùng địa lí – kinh tế của Việt Nam năm 2020.

Tỉ số giới tính khi sinh được xác định bằng tỉ số bé trai trên 100 bé gái sinh ra trong một thời kì nhất định, thường là 1 năm. Số bé trai trên 100 bé gái (kí hiệu là X) sinh ra ở Việt Nam giai đoạn 1999 – 2020 được cho trong bảng sau: (ảnh 1)

Hình 5.17. Theo Tổng cục Thống kê

Những vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh cao hơn mức chung của cả nước? Vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh ở mức sinh học bình thường?

Lời giải

a) Biểu đồ đoạn thẳng:

Tỉ số giới tính khi sinh được xác định bằng tỉ số bé trai trên 100 bé gái sinh ra trong một thời kì nhất định, thường là 1 năm. Số bé trai trên 100 bé gái (kí hiệu là X) sinh ra ở Việt Nam giai đoạn 1999 – 2020 được cho trong bảng sau: (ảnh 2)

b) Tỉ số giới tính khi sinh ở Việt Nam giai đoạn 2002 – 2021 luôn cao hơn tỉ số này ở mức sinh học bình thường.

c) Vùng Trung du và miền núi phía Bắc và vùng Đồng bằng sông Hồng có tỉ số giới tính khi sinh cao hơn mức chung của cả nước.

Vùng Tây Nguyên có tỉ số giới tính khi sinh ở mức sinh học bình thường.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP