Câu hỏi:
11/07/2024 973
Dữ liệu thu được về lượng mưa là
A. Dữ liệu không phải là số, không thể sắp thứ tự.
B. Dữ liệu không phải là số, có thể sắp thứ tự.
C. Số liệu rời rạc.
D. Số liệu liên tục.
Dữ liệu thu được về lượng mưa là
A. Dữ liệu không phải là số, không thể sắp thứ tự.
B. Dữ liệu không phải là số, có thể sắp thứ tự.
C. Số liệu rời rạc.
D. Số liệu liên tục.
Câu hỏi trong đề: Giải SBT Toán 8 KNTT Ôn tập chương 5 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Dữ liệu thu được về lượng mưa (đo bằng mm) là dữ liệu liên tục vì dữ liệu thu được bằng cách thông qua làm thí nghiệm đo mực nước mưa tại các thời điểm trong 1 khoảng thời gian liên tục.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Cho biểu đồ Hình 5.14.
a) Lập bảng thống kê cho dữ liệu biểu diễn trên biểu đồ.
b) Cho biết xu thế của lượng khí thải CO2 của Việt Nam trong giai đoạn này. Năm 2019 lượng khí thải CO2 của Việt
tăng bao nhiêu lần so với năm 1990.
Hình 5.14. Theo Ngân hàng thế giới (WB)
c) Nguồn sinh khí thải CO2 tại Việt Nam năm 2019 được cho trong biểu đồ Hình 5.15.
Hình 5.15. Theo ourworldindata.org
Hãy tính lượng CO2 sinh bởi mỗi nguồn.
Cho biểu đồ Hình 5.14.
a) Lập bảng thống kê cho dữ liệu biểu diễn trên biểu đồ.
b) Cho biết xu thế của lượng khí thải CO2 của Việt Nam trong giai đoạn này. Năm 2019 lượng khí thải CO2 của Việt tăng bao nhiêu lần so với năm 1990.

Hình 5.14. Theo Ngân hàng thế giới (WB)
c) Nguồn sinh khí thải CO2 tại Việt Nam năm 2019 được cho trong biểu đồ Hình 5.15.

Hình 5.15. Theo ourworldindata.org
Hãy tính lượng CO2 sinh bởi mỗi nguồn.
Lời giải
a) Bảng thống kê:
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2019 |
Lượng CO2 |
19 330 |
31 400 |
51 210 |
92 370 |
151 410 |
220 650 |
336 490 |
b) Xu thế của lượng khí thải CO2 của Việt Nam trong giai đoạn này tăng theo thời gian.
Năm 2019, lượng khí thải CO2 của Việt Nam đã tăng lần so với năm 1990.
c) Năm 2019, lượng CO2 sinh bởi:
• Điện và chất đốt là: 336 490.46% = 154 785,4 (nghìn tấn);
• Sản xuất và xây dựng là: 336 490.22% = 74 027,8 (nghìn tấn);
• Công nghiệp là: 336 490.16% = 53 838,4 (nghìn tấn);
• Giao thông là: 336 490.12% = 40 378,8 (nghìn tấn);
• Các nguồn khác là: 336 490.4% = 13 459,6 (nghìn tấn).
Câu 2
Tỉ số giới tính khi sinh được xác định bằng tỉ số bé trai trên 100 bé gái sinh ra trong một thời kì nhất định, thường là 1 năm. Số bé trai trên 100 bé gái (kí hiệu là X) sinh ra ở Việt Nam giai đoạn 1999 – 2020 được cho trong bảng sau:
Năm
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
X
107,6
108,2
108,8
109,5
110,4
111,1
111,5
111,8
112
112,2
Năm
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
X
112,3
112,3
112,3
112,3
112,2
112,1
112
111,8
111,6
111,4
(Theo ourworldindata.org)
a) Lựa chọn biểu đồ để biểu diễn bảng số liệu trên. Vẽ biểu đồ đó.
b) Ở mức sinh học bình thường, tỉ số này bình thường dao động từ 104 đến 106 trên 100 bé gái khi sinh. Nhận xét về tỉ số giới tính khi sinh ở Việt Nam so với tỉ số này ở mức sinh học bình thường.
c) Biểu đồ sau cho biết tỉ số giới tinh khi sinh theo vùng địa lí – kinh tế của Việt Nam năm 2020.
Hình 5.17. Theo Tổng cục Thống kê
Những vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh cao hơn mức chung của cả nước? Vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh ở mức sinh học bình thường?
Tỉ số giới tính khi sinh được xác định bằng tỉ số bé trai trên 100 bé gái sinh ra trong một thời kì nhất định, thường là 1 năm. Số bé trai trên 100 bé gái (kí hiệu là X) sinh ra ở Việt Nam giai đoạn 1999 – 2020 được cho trong bảng sau:
Năm |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
X |
107,6 |
108,2 |
108,8 |
109,5 |
110,4 |
111,1 |
111,5 |
111,8 |
112 |
112,2 |
Năm |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
X |
112,3 |
112,3 |
112,3 |
112,3 |
112,2 |
112,1 |
112 |
111,8 |
111,6 |
111,4 |
(Theo ourworldindata.org)
a) Lựa chọn biểu đồ để biểu diễn bảng số liệu trên. Vẽ biểu đồ đó.
b) Ở mức sinh học bình thường, tỉ số này bình thường dao động từ 104 đến 106 trên 100 bé gái khi sinh. Nhận xét về tỉ số giới tính khi sinh ở Việt Nam so với tỉ số này ở mức sinh học bình thường.
c) Biểu đồ sau cho biết tỉ số giới tinh khi sinh theo vùng địa lí – kinh tế của Việt Nam năm 2020.

Hình 5.17. Theo Tổng cục Thống kê
Những vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh cao hơn mức chung của cả nước? Vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh ở mức sinh học bình thường?
Lời giải
a) Biểu đồ đoạn thẳng:

b) Tỉ số giới tính khi sinh ở Việt Nam giai đoạn 2002 – 2021 luôn cao hơn tỉ số này ở mức sinh học bình thường.
c) Vùng Trung du và miền núi phía Bắc và vùng Đồng bằng sông Hồng có tỉ số giới tính khi sinh cao hơn mức chung của cả nước.
Vùng Tây Nguyên có tỉ số giới tính khi sinh ở mức sinh học bình thường.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.