Giải SBT Toán 8 KNTT Ôn tập chương 5 có đáp án

18 người thi tuần này 4.6 233 lượt thi 14 câu hỏi

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 12:

Biểu đồ Hình 5.16 cho biết kinh phí chính phủ Mỹ, Anh chi cho hệ thống chăm sóc sức khoẻ, bảo hiểm sức khoẻ xã hội bao gồm cả bảo hiểm sức khoẻ bắt buộc (gọi chung là chăm sóc sức khoẻ) từ năm 1960 đến 2020.

Biểu đồ Hình 5.16 cho biết kinh phí chính phủ Mỹ, Anh chi cho hệ thống chăm sóc sức khoẻ, bảo hiểm sức khoẻ xã hội bao gồm cả bảo hiểm sức khoẻ bắt buộc (gọi chung là chăm sóc sức khoẻ) từ năm 1960 đến 2020. (ảnh 1)

Hình 5.16. Theo ourworldindata.org/financing-healthcare

a) Số liệu về chi phí cho chăm sóc sức khoẻ là số liệu rời rạc hay số liệu liên tục?

b) Cho biết xu thế chi phí chi cho chăm sóc sức khoẻ của Anh, Mỹ. Biết rằng chi phí này của Anh, Mỹ năm 2019 tương ứng là 7,84% và 13,81%. Giải thích tại sao chi phí cho chăm sóc sức khoẻ năm 2020 tăng mạnh so với năm 2019.

c) Lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.

d) GDP của Mỹ năm 2020 là 20890 tỉ đô la. Tính số tiền Mỹ chi cho chăm sóc sức khoẻ năm 2020.


Câu 13:

Tỉ số giới tính khi sinh được xác định bằng tỉ số bé trai trên 100 bé gái sinh ra trong một thời kì nhất định, thường là 1 năm. Số bé trai trên 100 bé gái (kí hiệu là X) sinh ra ở Việt Nam giai đoạn 1999 – 2020 được cho trong bảng sau:

Năm

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

X

107,6

108,2

108,8

109,5

110,4

111,1

111,5

111,8

112

112,2

Năm

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

X

112,3

112,3

112,3

112,3

112,2

112,1

112

111,8

111,6

111,4

(Theo ourworldindata.org)

a) Lựa chọn biểu đồ để biểu diễn bảng số liệu trên. Vẽ biểu đồ đó.

b) Ở mức sinh học bình thường, tỉ số này bình thường dao động từ 104 đến 106 trên 100 bé gái khi sinh. Nhận xét về tỉ số giới tính khi sinh ở Việt Nam so với tỉ số này ở mức sinh học bình thường.

c) Biểu đồ sau cho biết tỉ số giới tinh khi sinh theo vùng địa lí – kinh tế của Việt Nam năm 2020.

Tỉ số giới tính khi sinh được xác định bằng tỉ số bé trai trên 100 bé gái sinh ra trong một thời kì nhất định, thường là 1 năm. Số bé trai trên 100 bé gái (kí hiệu là X) sinh ra ở Việt Nam giai đoạn 1999 – 2020 được cho trong bảng sau: (ảnh 1)

Hình 5.17. Theo Tổng cục Thống kê

Những vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh cao hơn mức chung của cả nước? Vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh ở mức sinh học bình thường?


4.6

47 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%