Giải SBT Toán 8 KNTT Bài 35. Định lý Pythagore và ứng dụng có đáp án
34 người thi tuần này 4.6 337 lượt thi 11 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến có đáp án
10 Bài tập Nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức (có lời giải)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án (Đề 5)
Dạng 2: Bài luyện tập 1 Dạng 2: Rút gọn phân thức có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải
Vì tam giác ABC vuông tại A nên:
BC là cạnh huyền
Hai cạnh góc vuông là AB, AC.
Theo định lý Pythagore ta có:
BC2 = AB2 + AC2
Vậy khẳng đúng là khẳng định (3).
Lời giải
Lời giải
(1) Vì 12 + 22 ≠ 22 nên bộ ba số đo 1 cm, 1 cm, 2 cm không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
(2) Vì 12 + 12 = \({\left( {\sqrt 2 } \right)^2}\) (= 2) nên bộ ba số đo 1 cm, 1 cm, \(\sqrt 2 \)cm là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
(3) Vì 22 + 42 ≠ 202 nên bộ ba số đo 2 cm, 4 cm, 20 cm không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
(4) Vì 22 + 42 = \({\left( {\sqrt {20} } \right)^2}\) (= 20) nên bộ ba số đo 2 cm, 4 cm, \(\sqrt {20} \) cm là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
(5) Vì 32 + 42 = 52 (= 25) nên bộ ba số đo 3 cm, 4 cm, 5 cm là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
(6) Vì 92 + 162 ≠ 252 nên bộ ba số đo 9 cm, 16 cm, 25 cm không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
Lời giải
Lời giải
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông trong Hình 9.8, ta có:
+) x2 = 32 + 22 = 9 + 4 = 13 nên x = \(\sqrt {13} \) (đvđd).
+) 22 + y2 = \({\left( {2\sqrt 5 } \right)^2}\) nên y2 = 20 – 4 = 16, suy ra y = 4 (đvđd).
+) z2 = 32 + 12 = 9 + 1 = 10 nên z = \(\sqrt {10} \) (đvđd).
+) t2 + 52 = \({\left( {\sqrt {29} } \right)^2}\) nên t2 = 29 – 25 = 4 nên t = 2 (đvđd).
Lời giải
Lời giải
Vì tam giác ABC vuông cân tại A nên
AC = AB = 4 cm
\(\widehat B = \widehat C = 45^\circ \)
Tam giác AHB vuông tại H có \(\widehat B = 45^\circ \), suy ra tam giác AHB vuông cân tại H.
Nên AH = HB.
Tam giác AHC vuông tại H có \(\widehat C = 45^\circ \), suy ra tam giác AHC vuông cân tại H.
Nên AH = HC.
Khi đó, HB = HC = AH.
Mà HB + HC = BC. Suy ra HB + HB = BC hay 2HB = BC.
Do đó, AH = HC = HB = \(\frac{1}{2}\)BC.
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 42 + 42 = 32.
Suy ra BC = \(\sqrt {32} \) = \(4\sqrt 2 \) (cm).
Do đó, AH = \(\frac{1}{2}\)BC = \(2\sqrt 2 \) (cm).
Lời giải
Lời giải
Giả sử hình thoi ABCD có hai đường chéo AC = 6 cm, BD = 8 cm và O là giao điểm của AC và BD. Khi đó, O là trung điểm của AC, O là trung điểm của BD và AC vuông góc với BD tại O.
Suy ra OC = \(\frac{1}{2}\)AC = 3 cm, OD = \(\frac{1}{2}\)BD = 4 cm và \(\widehat {COD} = 90^\circ \).
Do đó, tam giác COD vuông tại O.
Áp dụng định lí Pythagore ta có:
CD2 = OC2 + OD2 = 32 + 42 = 25.
Suy ra CD = 5 cm. Vậy độ dài cạnh của hình thoi là 5 cm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.