Giải SBT Toán 8 KNTT Bài 35. Định lý Pythagore và ứng dụng có đáp án
30 người thi tuần này 4.6 308 lượt thi 11 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)
Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
(1) AB2 + BC2 = AC2.
(2) AB + BC = AC.
(3) AB2 + AC2 = BC2.
(4) AB + AC = BC.
(5) AC2 + BC2 = AB2.
(6) AC + BC = AB.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
(1) AB2 + BC2 = AC2.
(2) AB + BC = AC.
(3) AB2 + AC2 = BC2.
(4) AB + AC = BC.
(5) AC2 + BC2 = AB2.
(6) AC + BC = AB.
Lời giải
Lời giải
Vì tam giác ABC vuông tại A nên:
BC là cạnh huyền
Hai cạnh góc vuông là AB, AC.
Theo định lý Pythagore ta có:
BC2 = AB2 + AC2
Vậy khẳng đúng là khẳng định (3).
Câu 2
Những bộ ba số đo nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?
(1) 1 cm, 1 cm, 2 cm.
(2) 1 cm, 1 cm, \(\sqrt 2 \) cm.
(3) 2 cm, 4 cm, 20 cm.
(4) 2 cm, 4 cm, \(\sqrt {20} \) cm.
(5) 3 cm, 4 cm, 5 cm.
(6) 9 cm, 16 cm, 25 cm.
Những bộ ba số đo nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?
(1) 1 cm, 1 cm, 2 cm.
(2) 1 cm, 1 cm, \(\sqrt 2 \) cm.
(3) 2 cm, 4 cm, 20 cm.
(4) 2 cm, 4 cm, \(\sqrt {20} \) cm.
(5) 3 cm, 4 cm, 5 cm.
(6) 9 cm, 16 cm, 25 cm.
Lời giải
Lời giải
(1) Vì 12 + 22 ≠ 22 nên bộ ba số đo 1 cm, 1 cm, 2 cm không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
(2) Vì 12 + 12 = \({\left( {\sqrt 2 } \right)^2}\) (= 2) nên bộ ba số đo 1 cm, 1 cm, \(\sqrt 2 \)cm là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
(3) Vì 22 + 42 ≠ 202 nên bộ ba số đo 2 cm, 4 cm, 20 cm không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
(4) Vì 22 + 42 = \({\left( {\sqrt {20} } \right)^2}\) (= 20) nên bộ ba số đo 2 cm, 4 cm, \(\sqrt {20} \) cm là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
(5) Vì 32 + 42 = 52 (= 25) nên bộ ba số đo 3 cm, 4 cm, 5 cm là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
(6) Vì 92 + 162 ≠ 252 nên bộ ba số đo 9 cm, 16 cm, 25 cm không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
Lời giải
Lời giải
Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông trong Hình 9.8, ta có:
+) x2 = 32 + 22 = 9 + 4 = 13 nên x = \(\sqrt {13} \) (đvđd).
+) 22 + y2 = \({\left( {2\sqrt 5 } \right)^2}\) nên y2 = 20 – 4 = 16, suy ra y = 4 (đvđd).
+) z2 = 32 + 12 = 9 + 1 = 10 nên z = \(\sqrt {10} \) (đvđd).
+) t2 + 52 = \({\left( {\sqrt {29} } \right)^2}\) nên t2 = 29 – 25 = 4 nên t = 2 (đvđd).
Câu 4
Cho tam giác ABC vuông cân tại đỉnh A có đường cao AH. Biết rằng AB = 4 cm, hãy tính độ dài cạnh đáy BC và chiều cao AH.
Lời giải
Lời giải
Vì tam giác ABC vuông cân tại A nên
AC = AB = 4 cm
\(\widehat B = \widehat C = 45^\circ \)
Tam giác AHB vuông tại H có \(\widehat B = 45^\circ \), suy ra tam giác AHB vuông cân tại H.
Nên AH = HB.
Tam giác AHC vuông tại H có \(\widehat C = 45^\circ \), suy ra tam giác AHC vuông cân tại H.
Nên AH = HC.
Khi đó, HB = HC = AH.
Mà HB + HC = BC. Suy ra HB + HB = BC hay 2HB = BC.
Do đó, AH = HC = HB = \(\frac{1}{2}\)BC.
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 42 + 42 = 32.
Suy ra BC = \(\sqrt {32} \) = \(4\sqrt 2 \) (cm).
Do đó, AH = \(\frac{1}{2}\)BC = \(2\sqrt 2 \) (cm).
Câu 5
Hãy tính độ dài các cạnh của một hình thoi với hai đường chéo lần lượt có độ dài bằng 6 cm và 8 cm.
Lời giải
Lời giải
Giả sử hình thoi ABCD có hai đường chéo AC = 6 cm, BD = 8 cm và O là giao điểm của AC và BD. Khi đó, O là trung điểm của AC, O là trung điểm của BD và AC vuông góc với BD tại O.
Suy ra OC = \(\frac{1}{2}\)AC = 3 cm, OD = \(\frac{1}{2}\)BD = 4 cm và \(\widehat {COD} = 90^\circ \).
Do đó, tam giác COD vuông tại O.
Áp dụng định lí Pythagore ta có:
CD2 = OC2 + OD2 = 32 + 42 = 25.
Suy ra CD = 5 cm. Vậy độ dài cạnh của hình thoi là 5 cm.
Câu 6
Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A, có BC = 26 cm và \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{5}{{12}}\). Tính độ dài các cạnh AB, AC.
Lời giải
Lời giải
Xét tam giác ABC vuông tại A.
Áp dụng định lí Pythagore ta có:
AB2 + AC2 = BC2 (1)
Mà \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{5}{{12}}\) nên AB = \(\frac{5}{{12}}\)AC, thay vào (1) ta có:
\(A{C^2} + {\left( {\frac{5}{{12}}AC} \right)^2} = {26^2}\)
\(\frac{{169}}{{144}}A{C^2} = 676\)
AC2 = 576
Suy ra AC = 24 cm.
Do đó, AB = \(\frac{5}{{12}}\).24 = 10 (cm).
Câu 7
Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A. Gọi AD là đường cao của tam giác. Biết rằng BD = 2 cm, CD = 8 cm. Hãy tính độ dài các cạnh AB, AC và chiều cao AD của tam giác ABC.
Lời giải
Lời giải
Vì AD là đường cao của tam giác ABC nên AD vuông góc với BC.
Do đó, \(\widehat {ADB} = \widehat {ADC} = 90^\circ \).
Tam giác ABD và tam giác CAD có:
\(\widehat {ADB} = \widehat {ADC} = 90^\circ \) (cmt)
\(\widehat {BAD} = \widehat C\) (cùng phụ với góc DAC).
Do đó, ∆ABD ᔕ ∆CAD (g.g).
Suy ra \(\frac{{AD}}{{CD}} = \frac{{BD}}{{AD}}\) nên AD2 = CD . BD = 8 . 2 = 16.
Do đó, AD = 4 cm.
Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông ABD vuông tại D có:
AB2 = AD2 + BD2 = 42 + 22 = 20.
Nên AB = \(2\sqrt 5 \)cm.
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ACD vuông tại D có:
AC2 = AD2 + CD2 = 42 + 82 = 80.
Nên AC = \(4\sqrt 5 \) cm.
Câu 8
Tìm độ dài cạnh huyền của một tam giác vuông biết rằng tỉ số của độ dài hai cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác bằng 48cm.
Lời giải
Lời giải
Giả sử tam giác ABC vuông tại A có: AB : AC = 3 : 4 và chu vi tam giác bằng 48 cm.
Vì AB : AC = 3 : 4 nên AB = \(\frac{3}{4}\)AC.
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A có:
BC2 = AB2 + AC2 = \({\left( {\frac{3}{4}AC} \right)^2} + A{C^2} = \frac{{25}}{{16}}A{C^2}\)
Nên BC = \(\frac{5}{4}AC\).
Chu vi tam giác ABC là:
AB + BC + AC = 48
\(AC + \frac{3}{4}AC + \frac{5}{4}AC = 48\)
3AC = 48
AC = 16 (cm)
Do đó, BC = \(\frac{5}{4}AC\) = \(\frac{5}{4}.16\) = 20 (cm).
Câu 9
Tính diện tích của một tam giác cân, biết rằng tam giác đó có hai cạnh với độ dài bằng 4 cm và 8 cm.
Lời giải
Lời giải
Vì tam giác cân có hai cạnh là 4 cm và 8 cm nên độ dài cạnh thứ ba của tam giác sẽ là 4 cm hoặc 8 cm.
Mà 4 + 4 = 8 không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên ta loại trường hợp độ dài ba cạnh là 4 cm, 4 cm, 8 cm.
Do đó, độ dài ba cạnh của tam giác đó là 4 cm, 8 cm, 8 cm.
Giả sử tam giác ABC cân tại A có AB = AC = 8 cm, BC = 4 cm.
Kẻ đường cao AH (H thuộc BC) của tam giác ABC cân tại A. Khi đó, H là trung điểm của BC nên \(BH = \frac{1}{2}BC\)= 2 cm.
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABH vuông tại H có:
AH2 + BH2 = AB2
Suy ra AH2 = AB2 – BH2 = 82 – 22 = 60.
Do đó, AH = \(2\sqrt {15} \) cm.
Diện tích tam giác ABC là: \(\frac{1}{2}AH \cdot BC = \frac{1}{2} \cdot 2\sqrt {15} \cdot 4 = 4\sqrt {15} \) (cm2).
Lời giải
Lời giải
Xét tam giác đều ABC có cạnh AB = AC = BC = 4 cm.
Kẻ đường cao AH của tam giác đều ABC.
Khi đó, đường cao AH đồng thời là đường trung tuyến. Do đó, ta có:
BH = \(\frac{1}{2}\)BC = \(\frac{1}{2}.4\)= 2 (cm).
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABH vuông tại H có:
AH2 + BH2 = AB2
Suy ra AH2 = AB2 – BH2 = 42 – 22 = 12.
Do đó, \(AH = \sqrt {12} \) = \(2\sqrt 3 \) (cm).
Diện tích tam giác ABC là: \(\frac{1}{2}AH \cdot BC = \frac{1}{2} \cdot 2\sqrt 3 \cdot 4 = 4\sqrt 3 \) (cm2).
Câu 11
Một chiếc ti vi màn hình phẳng 32 inch với chiều ngang màn hình là 72 cm (1 inch = 2,54 cm). Tính chiều cao của màn hình ti vi đó.
Lời giải
Lời giải
Gọi chiều cao màn hình ti vi là h (cm).
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông với hai cạnh góc vuông là hai cạnh của màn hình chiếc ti vi.
Khi đó, cạnh huyền của tam giác vuông này có độ dài bằng: 32 . 2,54 = 81,28 (cm).
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông ta suy ra:
h2 = 81,282 – 722 = 1 422,4384
Suy ra h = \(\sqrt {1422,4384} \) ≈ 37,72 (cm).
62 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%