Giải SBT Toán 8 KNTT Bài 35. Định lý Pythagore và ứng dụng có đáp án

30 người thi tuần này 4.6 308 lượt thi 11 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1747 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)

13.2 K lượt thi 19 câu hỏi
950 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án

4.8 K lượt thi 15 câu hỏi
766 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)

3.2 K lượt thi 18 câu hỏi
583 người thi tuần này

Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án

4.8 K lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là đúng ?

(1) AB2 + BC2 = AC2.

(2) AB + BC = AC.

(3) AB2 + AC2 = BC2.

(4) AB + AC = BC.

(5) AC2 + BC2 = AB2.

(6) AC + BC = AB.

Lời giải

Lời giải

Vì tam giác ABC vuông tại A nên:

BC là cạnh huyền

Hai cạnh góc vuông là AB, AC.

Theo định lý Pythagore ta có:

BC2 = AB2 + AC2

Vậy khẳng đúng là khẳng định (3).

Câu 2

Những bộ ba số đo nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?

(1) 1 cm, 1 cm, 2 cm.

(2) 1 cm, 1 cm, \(\sqrt 2 \) cm.

(3) 2 cm, 4 cm, 20 cm.

(4) 2 cm, 4 cm, \(\sqrt {20} \) cm.

(5) 3 cm, 4 cm, 5 cm.

(6) 9 cm, 16 cm, 25 cm.

Lời giải

Lời giải

(1) Vì 12 + 22 ≠ 22 nên bộ ba số đo 1 cm, 1 cm, 2 cm không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.

(2) Vì 12 + 12 = \({\left( {\sqrt 2 } \right)^2}\) (= 2) nên bộ ba số đo 1 cm, 1 cm, \(\sqrt 2 \)cm là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.

(3) Vì 22 + 42 ≠ 202 nên bộ ba số đo 2 cm, 4 cm, 20 cm không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.

(4) Vì 22 + 42 = \({\left( {\sqrt {20} } \right)^2}\) (= 20) nên bộ ba số đo 2 cm, 4 cm, \(\sqrt {20} \) cm là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.

(5) Vì 32 + 42 = 52 (= 25) nên bộ ba số đo 3 cm, 4 cm, 5 cm là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.

(6) Vì 92 + 162 ≠ 252 nên bộ ba số đo 9 cm, 16 cm, 25 cm không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.

Câu 3

Tính các độ dài x, y, z, t trong Hình 9.8.
Media VietJack

Lời giải

Lời giải

Áp dụng định lý Pythagore vào các tam giác vuông trong Hình 9.8, ta có:

+) x2 = 32 + 22 = 9 + 4 = 13 nên x = \(\sqrt {13} \) (đvđd).

+) 22 + y2 = \({\left( {2\sqrt 5 } \right)^2}\) nên y2 = 20 – 4 = 16, suy ra y = 4 (đvđd).

+) z2 = 32 + 12 = 9 + 1 = 10 nên z = \(\sqrt {10} \) (đvđd).

+) t2 + 52 = \({\left( {\sqrt {29} } \right)^2}\) nên t2 = 29 – 25 = 4 nên t = 2 (đvđd).

Câu 4

Cho tam giác ABC vuông cân tại đỉnh A có đường cao AH. Biết rằng AB = 4 cm, hãy tính độ dài cạnh đáy BC và chiều cao AH.

Lời giải

Lời giải

Media VietJack

Vì tam giác ABC vuông cân tại A nên

AC = AB = 4 cm

\(\widehat B = \widehat C = 45^\circ \)

Tam giác AHB vuông tại H có \(\widehat B = 45^\circ \), suy ra tam giác AHB vuông cân tại H.

Nên AH = HB.

Tam giác AHC vuông tại H có \(\widehat C = 45^\circ \), suy ra tam giác AHC vuông cân tại H.

Nên AH = HC.

Khi đó, HB = HC = AH.

Mà HB + HC = BC. Suy ra HB + HB = BC hay 2HB = BC.

Do đó, AH = HC = HB = \(\frac{1}{2}\)BC.

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 42 + 42 = 32.

Suy ra BC = \(\sqrt {32} \) = \(4\sqrt 2 \) (cm).

Do đó, AH = \(\frac{1}{2}\)BC = \(2\sqrt 2 \) (cm).

Câu 5

Hãy tính độ dài các cạnh của một hình thoi với hai đường chéo lần lượt có độ dài bằng 6 cm và 8 cm.

Lời giải

Lời giải

Media VietJack

Giả sử hình thoi ABCD có hai đường chéo AC = 6 cm, BD = 8 cm và O là giao điểm của AC và BD. Khi đó, O là trung điểm của AC, O là trung điểm của BD và AC vuông góc với BD tại O.

Suy ra OC = \(\frac{1}{2}\)AC = 3 cm, OD = \(\frac{1}{2}\)BD = 4 cm và \(\widehat {COD} = 90^\circ \).

Do đó, tam giác COD vuông tại O.

Áp dụng định lí Pythagore ta có:

CD2 = OC2 + OD2 = 32 + 42 = 25.

Suy ra CD = 5 cm. Vậy độ dài cạnh của hình thoi là 5 cm.

Câu 6

Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A, có BC = 26 cm và \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{5}{{12}}\). Tính độ dài các cạnh AB, AC.

Lời giải

Lời giải

Media VietJack

Xét tam giác ABC vuông tại A.

Áp dụng định lí Pythagore ta có:

AB2 + AC2 = BC2 (1)

Mà \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{5}{{12}}\) nên AB = \(\frac{5}{{12}}\)AC, thay vào (1) ta có:

\(A{C^2} + {\left( {\frac{5}{{12}}AC} \right)^2} = {26^2}\)

\(\frac{{169}}{{144}}A{C^2} = 676\)

AC2 = 576

Suy ra AC = 24 cm.

Do đó, AB = \(\frac{5}{{12}}\).24 = 10 (cm).

Câu 7

Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A. Gọi AD là đường cao của tam giác. Biết rằng BD = 2 cm, CD = 8 cm. Hãy tính độ dài các cạnh AB, AC và chiều cao AD của tam giác ABC.

Lời giải

Lời giải

Media VietJack

Vì AD là đường cao của tam giác ABC nên AD vuông góc với BC.

Do đó, \(\widehat {ADB} = \widehat {ADC} = 90^\circ \).

Tam giác ABD và tam giác CAD có:

\(\widehat {ADB} = \widehat {ADC} = 90^\circ \) (cmt)

\(\widehat {BAD} = \widehat C\) (cùng phụ với góc DAC).

Do đó, ∆ABD ∆CAD (g.g).

Suy ra \(\frac{{AD}}{{CD}} = \frac{{BD}}{{AD}}\) nên AD2 = CD . BD = 8 . 2 = 16.

Do đó, AD = 4 cm.

Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông ABD vuông tại D có:

AB2 = AD2 + BD2 = 42 + 22 = 20.

Nên AB = \(2\sqrt 5 \)cm.

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ACD vuông tại D có:

AC2 = AD2 + CD2 = 42 + 82 = 80.

Nên AC = \(4\sqrt 5 \) cm.

Câu 8

Tìm độ dài cạnh huyền của một tam giác vuông biết rằng tỉ số của độ dài hai cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác bằng 48cm.

Lời giải

Lời giải

Giả sử tam giác ABC vuông tại A có: AB : AC = 3 : 4 và chu vi tam giác bằng 48 cm.

Vì AB : AC = 3 : 4 nên AB = \(\frac{3}{4}\)AC.

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A có:

BC2 = AB2 + AC2 = \({\left( {\frac{3}{4}AC} \right)^2} + A{C^2} = \frac{{25}}{{16}}A{C^2}\)

Nên BC = \(\frac{5}{4}AC\).

Chu vi tam giác ABC là:

AB + BC + AC = 48

\(AC + \frac{3}{4}AC + \frac{5}{4}AC = 48\)

3AC = 48

AC = 16 (cm)

Do đó, BC = \(\frac{5}{4}AC\) = \(\frac{5}{4}.16\) = 20 (cm).

Câu 9

Tính diện tích của một tam giác cân, biết rằng tam giác đó có hai cạnh với độ dài bằng 4 cm và 8 cm.

Lời giải

Lời giải

Vì tam giác cân có hai cạnh là 4 cm và 8 cm nên độ dài cạnh thứ ba của tam giác sẽ là 4 cm hoặc 8 cm.

Mà 4 + 4 = 8 không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên ta loại trường hợp độ dài ba cạnh là 4 cm, 4 cm, 8 cm.

Do đó, độ dài ba cạnh của tam giác đó là 4 cm, 8 cm, 8 cm.

Giả sử tam giác ABC cân tại A có AB = AC = 8 cm, BC = 4 cm.

Media VietJack

Kẻ đường cao AH (H thuộc BC) của tam giác ABC cân tại A. Khi đó, H là trung điểm của BC nên \(BH = \frac{1}{2}BC\)= 2 cm.

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABH vuông tại H có:

AH2 + BH2 = AB2

Suy ra AH2 = AB2 – BH2 = 82 – 22 = 60.

Do đó, AH = \(2\sqrt {15} \) cm.

Diện tích tam giác ABC là: \(\frac{1}{2}AH \cdot BC = \frac{1}{2} \cdot 2\sqrt {15} \cdot 4 = 4\sqrt {15} \) (cm2).

Câu 10

Tính chiều cao và diện tích của một tam giác đều có cạnh bằng 4 cm.

Lời giải

Lời giải

Media VietJack

Xét tam giác đều ABC có cạnh AB = AC = BC = 4 cm.

Kẻ đường cao AH của tam giác đều ABC.

Khi đó, đường cao AH đồng thời là đường trung tuyến. Do đó, ta có:

BH = \(\frac{1}{2}\)BC = \(\frac{1}{2}.4\)= 2 (cm).

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABH vuông tại H có:

AH2 + BH2 = AB2

Suy ra AH2 = AB2 – BH2 = 42 – 22 = 12.

Do đó, \(AH = \sqrt {12} \) = \(2\sqrt 3 \) (cm).

Diện tích tam giác ABC là: \(\frac{1}{2}AH \cdot BC = \frac{1}{2} \cdot 2\sqrt 3 \cdot 4 = 4\sqrt 3 \) (cm2).

Câu 11

Một chiếc ti vi màn hình phẳng 32 inch với chiều ngang màn hình là 72 cm (1 inch = 2,54 cm). Tính chiều cao của màn hình ti vi đó.

Lời giải

Lời giải

Media VietJack

Gọi chiều cao màn hình ti vi là h (cm).

Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông với hai cạnh góc vuông là hai cạnh của màn hình chiếc ti vi.

Khi đó, cạnh huyền của tam giác vuông này có độ dài bằng: 32 . 2,54 = 81,28 (cm).

Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông ta suy ra:

h2 = 81,282 – 722 = 1 422,4384

Suy ra h = \(\sqrt {1422,4384} \) ≈ 37,72 (cm).

4.6

62 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%