Câu hỏi:
24/07/2024 1,056Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số thích hợp với dấu “?” trong 2 015 ha = ? km2 là:
A. 0,2015 B. 2,015 C. 20,15 D. 201,5
b) Diện tích các miếng bìa được ghi như hình vẽ dưới đây.
Hình có diện tích lớn nhất là:
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4
Câu hỏi trong đề: Giải VBT Toán 5 KNTT Bài 35. Ôn tập chung !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đáp án đúng là: C
Ta có: 2 015 ha = 20,15 km2
Vậy số cần điền là: 20,15.
b) Đáp án đúng là: B
Đổi: 10 m2 9 dm2 = 10,09 m2
9 m2 98 dm2 = 9,98 m2
So sánh các diện tích: 9,98 < 10,09 < 10,1
Hình có diện tích lớn nhất là: Hình 2
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho hình thang vuông ABCD có đáy lớn hơn đáy bé 60 cm, có chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy và bằng 120 cm. Đoạn thẳng BE vuông góc với CD chia hình thang thành hình chữ nhật ABED và hình tam giác BCE. Tính:
a) Diện tích hình tam giác BCE.
b) Chu vi hình chữ nhật ABED.
Câu 2:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Rô-bốt đã vẽ hình thang ABCD và hình tròn tâm O (như hình vẽ dưới đây).
Biết AB = 14 cm, CD = 25 cm,
a) Chu vi hình tròn tâm O là ....................................
b) Diện tích phần đã tô màu là .................................
Câu 3:
Có 8 kg đường chia đều vào 10 túi. Hỏi:
a) 6 túi đường như vậy có bao nhiêu ki-lô-gam đường?
b) Nếu 1 kg đường loại đó giá 18 000 đồng thì mua 5 túi đường như vậy hết bao nhiêu tiền?
Câu 4:
Trong một đợt thu gom giấy vụn, lớp 5A đã thu gom được 54 kg giấy vụn, lớp 5B đã thu gom được số giấy vụn bằng số giấy vụn của lớp 5A, lớp 5C thu gom được nhiều hơn lớp 5B là 10 kg. Biết 1 kg giấy vụn làm được 12 cuốn vở tái chế. Hỏi số giấy vụn của cả ba lớp làm được bao nhiêu cuốn vở tái chế?
Câu 5:
a) Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
b) Chuyển các hỗn số: thành phân số.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
c) Chuyển các phân số thành số thập phân
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Câu 6:
Tính bằng cách thuận tiện.
a) = ...................................................... = ...................................................... = ...................................................... |
b) = ...................................................... = ...................................................... = ...................................................... |
Câu 7:
Tính giá trị của biểu thức
a) (32,1 – 18,3) : 0,6 + 26,15 = ...................................................... = ...................................................... = ...................................................... |
b) 17,6 × 1,2 + 17,6 × 3,2 = ...................................................... = ...................................................... = ...................................................... |
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận