Câu hỏi:
25/07/2024 41Nung m1 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được m2 gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là 1,2V lít. Giá trị của tỉ lệ m1 : m2 là
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nước biển của các đại dương trên thế giới có độ mặn khoảng 3,5% (nghĩa là cứ 1 lít nước biển chứa khoảng 35 gam muối NaCl). Trong công nghiệp để sản xuất natri hiđroxit (NaOH), Cl2 và H2, người ta điện phân có màng ngăn dung dịch bão hòa muối ăn trong nước. Nếu dùng 1500 lít nước biển để sản xuất khí clo với hiệu suất 70% thì thể tích khí clo thu được ở cực dương gần nhất với giá trị nào sau đây? (giả sử quá trình tinh chế NaCl từ nước biển đạt hiệu suất 100%)
Câu 2:
Tiến hành thí nghiệm như sau:
- Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 – 0,3 gam saccarozơ với 1 – 2 gam CuO trên mặt giấy rồi cho vào ống nghiệm khô.
- Bước 2: Thêm tiếp khoảng 1 gam CuO để phủ kín hỗn hợp và phần trên ống nghiệm được dồn một nhúm bông tẩm CuSO4 khan. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí.
- Bước 3: Lắp ống nghiệm trên giá theo hướng hơi chúi xuống và ống dẫn khí được dẫn vào ống nghiệm đựng 5 ml nước vôi trong. Hơ nóng toàn bộ ống nghiệm sau đó đốt tập trung phần đáy ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, nhúm bông tẩm chuyển từ màu trắng sang màu xanh.
(b) Nếu thay saccarozơ bằng glucozơ thì hiện tượng thí nghiệm không thay đổi.
(c) Có thể thay nước vôi trong bằng dung dịch xút ăn da.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm, tiến hành tháo ống dẫn khí trước sau đó mới dừng đốt.
(e) Trong bước 3, xảy ra phản ứng oxi hóa khử.
(f) Mục đích dùng bông tẩm CuSO4 khan nhằm giúp tránh thất thoát khí ra ngoài môi trường.
Số phát biểu đúng là
Câu 3:
Cho từ từ khí CO qua ống đựng 6,4 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống được hấp thụ hết vào nước vôi trong dư, tạo thành 2 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống cho vào cốc đựng 200 ml dung dịch HNO3 0,8M thu được V1 lít khí NO và phần kim loại chưa tan hết. Thêm tiếp vào cốc 380 ml dung dịch HCl nồng độ 8/3M, sau khi phản ứng thu thêm V2 lít khí NO. Sau đó, thêm tiếp thanh Mg dư vào cốc. Kết thúc phản ứng, thu được V3 lít hỗn hợp khí H2 và N2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5), dung dịch muối clorua. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị (V1 + V2 + V3) gần nhất với
Câu 4:
Cho hợp chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa 1 loại nhóm chức và thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X (CnH2n-2On-1) + 2NaOH X1 + X2 + X3;
(2) X1 + NaOH X4 + Na2CO3;
(3) X2 + NaOH X3 + Na2CO3.
Biết rằng trong X, nguyên tố cacbon chiếm 45,45% về khối lượng; X1, X2, X3, X4 là các hợp chất khác nhau và X4 thuộc loại hiđrocacbon mạch hở. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 5:
Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí CO2 và SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ các chất khí đó trong hệ thống xử lý khí thải?
Câu 6:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí, thu được 30,5 gam rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được m gam chất rắn Z, dung dịch T và 672 ml khí H2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn m gam Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng, thu được dung dịch G chỉ chứa muối sunfat trung hòa và (m + 3,52) gam khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với G, thu được (m + 80,1) gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của kim loại Al có trong X là
Câu 7:
Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
về câu hỏi!