Đăng nhập
Đăng ký
94 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
102 lượt thi
Thi ngay
77 lượt thi
91 lượt thi
76 lượt thi
109 lượt thi
79 lượt thi
78 lượt thi
85 lượt thi
157 lượt thi
Câu 1:
Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?
Câu 2:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Câu 3:
Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là
Câu 4:
Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
Câu 5:
Trong số các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
Câu 6:
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thu toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 108,35 gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 7:
Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
Câu 8:
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Câu 9:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng cộng?
Câu 10:
Cặp dung dịch phản ứng với nhau tạo ra kết tủa là
Câu 11:
Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?
Câu 12:
Crom(VI) oxit (CrO3) có màu gì?
Câu 13:
Khí cười thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho khách có yêu cầu. Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng, khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh nặng hơn là gây hôn mê hoặc tử vong. Khí cười có công thức là
Câu 14:
Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng?
Câu 15:
Nhỏ nước brom vào dung dịch chất hữu cơ X, lắc nhẹ, thấy kết tủa trắng xuất hiện. X có tác dụng với Na giải phóng khí. Tên gọi của X là
Câu 16:
Dãy chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?
Câu 17:
Cho các polime gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ lapsan. Số polime thuộc loại polime nhân tạo là
C. 1.
Câu 18:
Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí CO2 và SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ các chất khí đó trong hệ thống xử lý khí thải?
C. Ca(OH)2.
Câu 19:
Canxi cacbonat được dùng trong sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Canxi cacbonat là
Câu 20:
Hợp chất nào sau đây không chứa liên kết trong phân tử?
Câu 21:
Khi thủy phân pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa Gly mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure?
Câu 22:
Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
Câu 23:
Cho 1,64 gam hỗn hợp gồm H2NCH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được 2,37 gam muối. Giá trị của a là
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt dây thép (Fe, C) trong khí Cl2 không xảy ra ăn mòn điện hóa.
Câu 25:
Ngâm lá Zn vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng thấy bọt khí thoát ra. Nhỏ thêm vài giọt dung dịch chất X vào cốc trên thì bọt khí thoát ra nhanh hơn. Chất X có thể là
Câu 26:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T ở dạng dung dịch
Chất
X
Y
Z
T
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng nhẹ
Không có
kết tủa
Kết tủa Ag
Cu(OH)2, lắc nhẹ
Cu(OH)2
không tan
Dung dịch có màu xanh lam
Nước brom
Có kết tủa
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Phenol, anđehit fomic, glixerol, etanol.
B. Anilin, glixerol, anđehit fomic, metyl fomat.
C. Phenol, axetanđehit, etanol, anđehit fomic.
Câu 27:
Hoàn tan hoàn toàn 0,36 mol hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O vào nước, thu được 200 ml dung dịch X và 2,016 lít khí H2 (đktc). Cho V lít dung dịch hỗn hợp HCl 1,5M và HNO3 1M vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch Y có pH = 13. Cô cạn dung dịch Y, thu được 42,05 gam chất rắn khan. Khối lượng chất tan trong 200 ml dung dịch X là
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 29:
Giấm ăn được điều chế bằng phương pháp lên men dung dịch ancol etylic theo phương trình hóa học sau:
C2H5OH + O2 →xt CH3COOH + H2O.
Khi lên men 10 lít ancol etylic 5o thì thu được m kg giấm ăn 5% (biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%; khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(a) Bệnh nhân tiểu đường thường có nồng độ glucozơ trong máu vượt quá 0,1%.
(b) Cao su lưu hóa có độ bền và tính đàn hồi tốt hơn cao su buna.
(c) Ăn đồ chua như hành muối, dưa muối,.... giúp tiêu hóa chất béo dễ hơn.
(d) Có ba chất hữu cơ đơn chức, bền, mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2.
(e) Thủy tinh hữu cơ được sử dụng làm cửa kính phương tiện giao thông.
Số phát biểu đúng là
Câu 31:
Nung m1 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được m2 gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là 1,2V lít. Giá trị của tỉ lệ m1 : m2 là
Câu 32:
Cho hợp chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa 1 loại nhóm chức và thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X (CnH2n-2On-1) + 2NaOH →to X1 + X2 + X3;
(2) X1 + NaOH →CaO,to X4 + Na2CO3;
(3) X2 + NaOH →CaO,to X3 + Na2CO3.
Biết rằng trong X, nguyên tố cacbon chiếm 45,45% về khối lượng; X1, X2, X3, X4 là các hợp chất khác nhau và X4 thuộc loại hiđrocacbon mạch hở. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất X là este no, hai chức, mạch hở tạo bởi axit cacboxylic và ancol tương ứng.
B. Chất X3 dùng để làm chất sát khuẩn trong dung dịch nước rửa tay nhanh.
C. Đốt cháy hoàn toàn a mol chất X2 cần dùng vừa đủ 1,5a mol khí O2.
Câu 33:
Nước biển của các đại dương trên thế giới có độ mặn khoảng 3,5% (nghĩa là cứ 1 lít nước biển chứa khoảng 35 gam muối NaCl). Trong công nghiệp để sản xuất natri hiđroxit (NaOH), Cl2 và H2, người ta điện phân có màng ngăn dung dịch bão hòa muối ăn trong nước. Nếu dùng 1500 lít nước biển để sản xuất khí clo với hiệu suất 70% thì thể tích khí clo thu được ở cực dương gần nhất với giá trị nào sau đây? (giả sử quá trình tinh chế NaCl từ nước biển đạt hiệu suất 100%)
Câu 34:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí, thu được 30,5 gam rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được m gam chất rắn Z, dung dịch T và 672 ml khí H2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn m gam Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng, thu được dung dịch G chỉ chứa muối sunfat trung hòa và (m + 3,52) gam khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với G, thu được (m + 80,1) gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của kim loại Al có trong X là
Câu 35:
Tiến hành thí nghiệm như sau:- Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 – 0,3 gam saccarozơ với 1 – 2 gam CuO trên mặt giấy rồi cho vào ống nghiệm khô.- Bước 2: Thêm tiếp khoảng 1 gam CuO để phủ kín hỗn hợp và phần trên ống nghiệm được dồn một nhúm bông tẩm CuSO4 khan. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí.- Bước 3: Lắp ống nghiệm trên giá theo hướng hơi chúi xuống và ống dẫn khí được dẫn vào ống nghiệm đựng 5 ml nước vôi trong. Hơ nóng toàn bộ ống nghiệm sau đó đốt tập trung phần đáy ống nghiệm.Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, nhúm bông tẩm chuyển từ màu trắng sang màu xanh.
(b) Nếu thay saccarozơ bằng glucozơ thì hiện tượng thí nghiệm không thay đổi.
(c) Có thể thay nước vôi trong bằng dung dịch xút ăn da.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm, tiến hành tháo ống dẫn khí trước sau đó mới dừng đốt.
(e) Trong bước 3, xảy ra phản ứng oxi hóa khử.
(f) Mục đích dùng bông tẩm CuSO4 khan nhằm giúp tránh thất thoát khí ra ngoài môi trường.
Câu 36:
Hỗn hợp E gồm hai amin không no, hai chức mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol hỗn hợp E cần vừa đủ 0,131 mol O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thấy có khí N2 thoát ra, thu được 12,608 gam kết tủa và dung dịch Z. Thêm dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch Z, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối lớn nhất trong E là
Câu 37:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(d) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Mg(NO3)2 và NaHSO4.
(e) Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
(f) Điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, không màng ngăn).
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là
Câu 38:
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều no, mạch hở, chứa không quá 2 chức este. Đốt cháy hoàn toàn 33,22 gam hỗn hợp E thu được 18,9 gam nước. Mặt khác, đun nóng 33,22 gam E với 500 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai muối của hai axit cacboxylic và 18,5 gam hỗn hợp G gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là
D. 28,90%.
Câu 39:
Cho từ từ khí CO qua ống đựng 6,4 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống được hấp thụ hết vào nước vôi trong dư, tạo thành 2 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống cho vào cốc đựng 200 ml dung dịch HNO3 0,8M thu được V1 lít khí NO và phần kim loại chưa tan hết. Thêm tiếp vào cốc 380 ml dung dịch HCl nồng độ 8/3M, sau khi phản ứng thu thêm V2 lít khí NO. Sau đó, thêm tiếp thanh Mg dư vào cốc. Kết thúc phản ứng, thu được V3 lít hỗn hợp khí H2 và N2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5), dung dịch muối clorua. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị (V1 + V2 + V3) gần nhất với
Câu 40:
Hợp chất X (CH4ON2) được tổng hợp từ NH3 và CO2 (xúc tác, to, p). Cho X hòa tan vào nước thu được dung dịch chất Y.
Cho các nhận định sau:
(a) Chất X là hợp chất vô cơ.
(b) Chất Y có tính chất lưỡng tính.
(c) X là một trong những phân bón quan trọng cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng ở dạng vi lượng.
(d) Chất Y chỉ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
(e) Hiện nay chất X bị cấm sử dụng để bảo quản thực phẩm, tẩm ướp tôm, cá,…
(f) Chất Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa thu được kết tủa vừa thu được khí.
19 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com