Câu hỏi:
25/07/2024 127Hỗn hợp E gồm các chất đều mạch hở chứa X (C4H9O4N, là muối của axit cacboxylic đa chức), Y (C4H7O2N, là muối của axit cacboxylic không no) và Z (C10H25O6N3, là muối của axit glutamic). Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E với 575 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch G và 30,4 gam hỗn hợp khí F gồm hai amin (có tỉ khối so với H2 là 19, trong đó có trimetyl amin). Cô cạn G thu được hỗn hợp T chỉ chứa bốn muối (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon trong phân tử). Phần trăm khối lượng của muối có số mol nhỏ nhất trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một loại chất béo X chứa 88,4% triolein về khối lượng (còn lại là tạp chất trơ). Thực hiện phản ứng xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH, qua tinh chế và thêm phụ gia, thu được một loại xà phòng (chứa 66,88% muối natri oleat về khối lượng). Giả thiết các tạp chất trơ được loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng, hiệu suất của toàn bộ quá trình đạt 90%. Quy cách đóng gói mỗi bánh xà phòng có khối lượng tịnh là 90 gam. Để sản xuất được một đơn hàng gồm 140 000 bánh xà phòng thì khối lượng chất béo X tối thiểu cần sử dụng gần nhất với
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm Na2CO3, NaHCO3 và CuO. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và V lít khí CO2 (đktc). Tiến hành điện phân dung dịch Y với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau:
Biết rằng Na2CO3 chiếm 25% số mol hỗn hợp X, hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của V là
Câu 3:
Để đánh giá ảnh hưởng của các nguyên tố dinh dưỡng N, P, K trong phân bón đối với một giống lúa, người ta tiến hành 3 thử nghiệm khác nhau về chế độ bón phân (các điều kiện khác nhau). Kết quả được ghi nhận ở bảng sau:
Thử nghiệm |
Phân bón (kg/100 m2) |
Năng suất hạt (tạ/1000 m2) |
Chất lượng gạo |
|||
Urê (NH2)2CO |
Supe lân Ca(HPO4)2 |
Kali clorua KCl |
Tinh bột (%) |
Protein (%) |
||
Thử nghiệm 1 |
20,0 |
35,0 |
11,2 |
6,5 |
70,0 |
8,2 |
Thử nghiệm 2 |
25,0 |
35,0 |
11,2 |
7,5 |
72,0 |
8,3 |
Thử nghiệm 3 |
30,0 |
35,0 |
11,2 |
6,0 |
68,5 |
8,3 |
(Sự khác biệt về năng suất và hàm lượng tinh bột có ý nghĩa thống kê)
Biết rằng khi thay phân bón urê bằng phân amoni nitrat (NH4NO3) không làm thay đổi năng suất và chất lượng hạt gạo. Độ dinh dưỡng của phân urê và phân amoni nitrat lần lượt là 46% và 33%. Tổng khối lượng amoni nitrat (kg/100 m2) cần sử dụng ở ba thử nghiệm 1, 2, 3 (khi thay thế phân bón urê) là
Câu 4:
Este X mạch hở, có công thức phân tử CnHn+2Om (trong X cacbon chiếm 52,63% theo khối lượng). Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 3NaOH X1 + X2 + X3 + X4.
(2) X1 + NaOH CH4 + Na2CO3.
(3) X2 + H2SO4 Y + Na2SO4.
(4) Y + 2CH3OH C6H6O4 + 2H2O.
Biết X3, X4 có cùng số nguyên tử cacbon (MX3 < MX4).
Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn chất X.
(b) Tên gọi của X1 là natri axetat.
(c) X3 có trong thành phần của xăng sinh học E5.
(d) Đốt cháy X2 thu được CO2, Na2CO3 và H2O.
(e) Phân tử khối của chất Y là 114.
(f) X4 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
Câu 5:
Lên men 800 kg tinh bột, thu được V lít rượu 38o. Biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất rượu là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Giá trị của V là
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với 169 ml dung dịch NaOH 3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được (6m + 3,24) gam chất rắn khan. Giá trị của m là
về câu hỏi!