Câu hỏi:
27/07/2024 973Trong những câu nào dưới đây, các từ mặt, xanh, chạy mang nghĩa gốc? Trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển? Đánh dấu x vào ô phù hợp:
Câu |
Nghĩa gốc |
Nghĩa chuyển |
a) Một buổi sáng, chúng tôi đến chỗ bác Tâm – mẹ của Thư – làm việc... Bác đội mũ, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt. |
|
|
b) Tôi và Thư ngắm mãi không biết chán những miếng vá trên mặt đường. |
|
|
c) Hoa càng đỏ, lá càng xanh. |
|
|
d) Chấm ước ao có một mái tóc cho thật dài, thật xanh. |
|
|
e) Xa xa, mấy chiếc thuyền đang chạy ra khơi, cánh buồm lòng vút cong thon thả. |
|
|
g) Sáng sớm hôm ấy, Mây dậy sớm hơn mọi ngày. Không kịp chải đầu, rửa mặt, em chạy vội ra phía bờ sông. |
|
|
Quảng cáo
Trả lời:
Câu |
Nghĩa gốc |
Nghĩa chuyển |
a) Một buổi sáng, chúng tôi đến chỗ bác Tâm – mẹ của Thư – làm việc... Bác đội mũ, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt. |
x |
|
b) Tôi và Thư ngắm mãi không biết chán những miếng vá trên mặt đường. |
|
x |
c) Hoa càng đỏ, lá càng xanh. |
x |
|
d) Chấm ước ao có một mái tóc cho thật dài, thật xanh. |
|
x |
e) Xa xa, mấy chiếc thuyền đang chạy ra khơi, cánh buồm lòng vút cong thon thả. |
|
x |
g) Sáng sớm hôm ấy, Mây dậy sớm hơn mọi ngày. Không kịp chải đầu, rửa mặt, em chạy vội ra phía bờ sông. |
x |
|
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) - Tra nghĩa:
+ Nghĩa của từ “cây” là thực vật có rễ, thân, lá rõ rệt, hoặc vật có hình thù giống những thực vật có thân, lá: VD Cây tre, cây đào, cây bưởi,…
+ Từ “cây” còn có nghĩa dùng để chỉ người nổi trội về một mặt nào đó trong sinh hoạt, trong cuộc sống: VD cây văn nghệ của lớp, cây làm bàn của đội bóng,…
+ Từ “cây” còn có nghĩa dùng để chỉ từng vật có thân thẳng, cao, hoặc dài (trông giống như hình thân cây): VD cây cột, cây nến, cây sào,…
b)
x |
Vì từ điển liệt kê nhiều nghĩa của từ đó. |
|
Vì trong các nghĩa của từ không có nghĩa gốc. |
|
Vì trong các nghĩa của từ không có nghĩa chuyển. |
|
Vì các nghĩa của từ không có mối liên hệ với nhau. |
c) Nghĩa được nêu đầu tiên của mỗi từ trong từ điển là nghĩa gốc của từ.
Lời giải
- Cổ: cổ áo, cổ lọ, cổ chai, cổ tay, cổ chân,…
- Miệng: miệng hố, miệng hũ, miệng thúng, miệng giếng, miệng bát, miệng túi,…
- Răng: răng cưa, răng lược, răng cao,…
- Tay: tay bóng bàn, tay súng, tay ghế,…
- Mắt: Mắt na, mắt dứa, mắt cá chân, mắt lưới,…
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 5 có đáp án (Đề 14)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 5 có đáp án (Đề 15)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 5 có đáp án (Đề 8)
Đề thi Tiếng Việt 5 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 6)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 5 có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt có đáp án ( Đề 5)
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 KNTT Tuần 14 có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Việt 5 có đáp án (Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận