Câu hỏi:
27/07/2024 54Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và diện tích khu phân bố tương ứng với ổ sinh thái của 4 quần thể động vật thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 40 ha (tại thời điểm t). Biết rằng mật độ của 4 quần thể I, II, III, IV lần lượt là 750 con/ha; 1230con/ha; 1500 con/ha; 1500 con/ha. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Tại thời điểm thống kê , quần thể II có tổng cộng 5904 con.
II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể IV lớn hơn kích thước của quần thể I.
III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là IV, I, III, II.
IV. Loài I và loài II cạnh tranh gay gắt hơn so với loài II và loài III.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án D
Kích thước quần thể = mật độ × diện tích
Kích thước của 4 quần thể I, II, III, IV lần lượt là: 1500, 5904, 5250, 2250 (con)
I, II. Đúng. III. Sai. Thứ tự kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: I, IV, III, II.
IV. Sai. Ổ sinh thái của loài II và loài III trùng lắp nhiều hơn so với ổ sinh thái của loài I và loài II → Loài II và loài III cạnh tranh gay gắt hơn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Hình ảnh bên dưới mô tả bốn thí nghiệm về quá trình trao đổi vật chất và năng lượng ở thực vật. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 3:
Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST 2n = 6, với mỗi gen quy định một tính trạng. Xét các nhóm gen liên kết trên ba cặp NST như sau: . Người ta tìm thấy một thể đột biến có kiểu gen . Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình thái của nhiễm sắc thể bị đột biến không thay đổi.
II. Đột biến làm tăng biểu hiện của gen (A).
III. Thể đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.
IV. Một tế bào mang đột biến này giảm phân tạo 2 loại giao tử là giao tử bình thường và giao tử đột biến với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 4:
Một đoạn gen có trình tự mạch mã gốc như sau:
3’- TAX – GGT – XAA – XGA –TXT – GGT – TXT – GGT – TXT – TXT –XAA – 5’
Đoạn gen này mã hóa cho một đoạn của chuỗi polypeptit hoàn chỉnh (kí hiệu là đoạn Q) gồm 10 axit amin. Khi đoạn Q bị phân giải, người ta thu được số lượng các loại axit amin như sau:
Loại axit amin |
Ala |
Val |
Pro |
Arg |
Số lượng |
1 |
2 |
3 |
4 |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. tARN mang axit amin Ala tham gia dịch mã có thể có bộ ba đối mã là 3’XGA5’.
II. Quá trình dịch mã tạo đoạn Q cần 10 lượt tARN vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
III. Trình tự axit amin của đoạn Q là: Pro – Val – Ala – Arg – Pro – Arg – Pro – Arg – Arg – Val.
IV. Nếu thay thế một cặp nucleotit ở đoạn gen này thì chiều dài chuỗi pôlipeptit do gen đột biến mã hóa không thay đổi so với đoạn Q.
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
(1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Đột biến thể ba.
(4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể không. (6) Đột biến thể một.
Trong 6 loại đột biến nói trên, có bao nhiêu loại đột biến làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN?
về câu hỏi!