Câu hỏi:
27/07/2024 86Sơ đồ phả hệ bên dưới mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bệnh do một gen có 2 alen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
II. Xác định được kiểu gen của 11 người trong phả hệ.
III. Xác suất để người số 11 có kiểu gen đồng hợp là ¼.
IV. Xác suất sinh con trai bình thường của cặp vợ chồng 9 và 10 là ½.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án A
Trước tiên nhìn vào phả hệ ta thấy vợ chồng (6) và (7) đều bị bệnh nhưng sinh con không bệnh → bệnh được qui định bởi alen trội. → Kiểu gen ở người bị bệnh là AA và Aa, kiểu gen người bình thường aa.
I. Đúng.
II. Đúng. Xác định được kiểu gen chính xác của những người (2), (4), (8) (10) ( 12) :aa, (1) (3) (5) (6) (7) (9): Aa
III. Sai. Cặp vợ chồng (6) và (7) bị bệnh nhưng sinh con không bệnh nên có kiểu gen là Aa
→ Xác suất người con số 11 có kiểu gen đồng hợp là AA + aa = .
IV. Đúng. người chồng không bệnh có kiểu gen aa, người vợ bị bệnh nhưng có mẹ không bệnh nên có kiểu gen là Aa→ Aa × aa → Xs sinh con bình thường là ½.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Hình ảnh bên dưới mô tả bốn thí nghiệm về quá trình trao đổi vật chất và năng lượng ở thực vật. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 3:
Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST 2n = 6, với mỗi gen quy định một tính trạng. Xét các nhóm gen liên kết trên ba cặp NST như sau: . Người ta tìm thấy một thể đột biến có kiểu gen . Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình thái của nhiễm sắc thể bị đột biến không thay đổi.
II. Đột biến làm tăng biểu hiện của gen (A).
III. Thể đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.
IV. Một tế bào mang đột biến này giảm phân tạo 2 loại giao tử là giao tử bình thường và giao tử đột biến với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 4:
Một đoạn gen có trình tự mạch mã gốc như sau:
3’- TAX – GGT – XAA – XGA –TXT – GGT – TXT – GGT – TXT – TXT –XAA – 5’
Đoạn gen này mã hóa cho một đoạn của chuỗi polypeptit hoàn chỉnh (kí hiệu là đoạn Q) gồm 10 axit amin. Khi đoạn Q bị phân giải, người ta thu được số lượng các loại axit amin như sau:
Loại axit amin |
Ala |
Val |
Pro |
Arg |
Số lượng |
1 |
2 |
3 |
4 |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. tARN mang axit amin Ala tham gia dịch mã có thể có bộ ba đối mã là 3’XGA5’.
II. Quá trình dịch mã tạo đoạn Q cần 10 lượt tARN vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
III. Trình tự axit amin của đoạn Q là: Pro – Val – Ala – Arg – Pro – Arg – Pro – Arg – Arg – Val.
IV. Nếu thay thế một cặp nucleotit ở đoạn gen này thì chiều dài chuỗi pôlipeptit do gen đột biến mã hóa không thay đổi so với đoạn Q.
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
(1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Đột biến thể ba.
(4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể không. (6) Đột biến thể một.
Trong 6 loại đột biến nói trên, có bao nhiêu loại đột biến làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN?
về câu hỏi!