Câu hỏi:
29/07/2024 300Một nhóm các nhà nghiên cứu đã đo kích thước của một quần thể vi sinh vật theo thời gian. Kết quả của chúng được hiển thị trong biểu đồ bên dưới. Phần nào của biểu đồ thể hiện rõ nhất khi sự tăng trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường không bị giới hạn bởi nguồn thức ăn?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một phòng thí nghiệm lưu giữ các mẫu ADN được tách chiết từ 4 loài động vật có vú (1,2,3,4) trong 4 ống riêng biệt. Một ngày, nhân viên phòng thí nghiệm nhận thấy các ống đựng mẫu của ba loài 2,3,4 bị mất nhãn. Lúc này, anh ta giải trình tự một vùng hệ gen đặc thù từ mẫu ADN của những ống mất nhãn này (kí hiệu là #N, #P, #Q) và của loài 1 (#M). Hình 2 dưới đây mô tả mối quan hệ phát sinh chủng loại của 4 loài và bảng 2 mô tả việc gióng thẳng hàng các trình tự của 4 trình tự. Giả thiết rằng vùng hệ gen này đã tiến hóa với tốc độ tiến hóa ổn định giữa các loài nêu trên.
Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong ba loài (2, 3, 4) thì loài 2 có quan hệ họ hàng gần nhất với loài 1.
II. Ống #N chứa mẫu ADN của loài 4.
III. Ống #P chứa mẫu ADN của loài 3.
IV. Ống #Q chứa mẫu ADN của loài 2.
Câu 2:
Một nhà khoa học thực hiện phép lai của loài ruồi giấm, kết quả được thể hiện bảng bên dưới, dấu “-“ thể hiện dữ liệu chưa biết.
Loài |
Ruồi giấm |
Số cặp gen đang xét |
- |
Số loại kiểu gen |
15 |
P: ♀ Trội 2 tính trạng × ♂ Trội 2 tính trạng |
F1 có số cá thể mang 1 alen trội chiếm 25% |
Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
I. Phép lai trên đang xét về 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
II. F1 của phép lai đang xét 12 kiểu gen.
III. Ở F1 của phép lai, trong các cá thể trội 1 tính trạng, các cá thể cái chiếm tỷ lệ 1/3.
IV. Ở F1 của phép lai, trong các cá thể trội 2 tính trạng, các cá thể có 3 alen trội chiếm tỷ lệ 1/3.
Câu 3:
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau; mỗi gen quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây chưa biết kiểu gen (M), thu được F1. Ở F1, số cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 28,125%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu định đúng?
I. Có tối đa 3 phép lai thỏa yêu cầu bài toán.
II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/16.
III. Ở F1 cây mang 3 alen lặn chiếm tỉ lệ 9/16.
IV. Nếu tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 123/256.
Câu 4:
Một quần thể thực vật giao phấn, xét gen A quy định màu sắc quả có 4 alen; alen A1 quy định quả đỏ,
alen A2 quy định quả vàng; alen A3 quy định quả hồng; alen A4 quy định quả xanh (A1 > A2 > A3 > A4). Khi quần thể đạt cân bằng di truyền có tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả vàng là 51%; tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả hồng là 52%; tổng số cây quả đỏ và cây quả xanh chiếm 35%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Số cây quả đỏ chiếm 10%.
II. Tần số alen của A2 gấp đôi tần số alen A4.
III. Số cây không thuần chủng chiếm 30%.
IV. Cho những cây quả vàng dị hợp giao phấn với những cây quả hồng thu được cây đồng hợp chiếm tỉ lệ là 37/196.Câu 5:
Hình bên mô tả lượng nước hút vào và thoát ra ở 4 loại cây. Cho biết cây nào sinh trưởng và phát triển bình thường?
Câu 6:
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài thú đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hiện tượng này xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân I.
II. Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/4.
III. Dạng đột biến trên có thể làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào.
IV. Dạng đột biến trên có thể tạo điều kiện làm xuất hiện những gen mới.
về câu hỏi!