Câu hỏi:

30/07/2024 2,131

Hệ sinh thái rừng có vai trò quan trọng đối vởi các loài sinh vật và con người, nhưng rừng tự nhiên đang bị suy giảm ở nhiều nơi trên thế giới. Ở một khu vực thượng lưu sông có rừng nhưng đã bị chặt hết cây, lượng nitơ (nitrat) mất đi do rửa trôi trung bình năm (khi hầu như không có thực vật) ghi nhận được là 60g/m2. Tiến hành nghiên cứu một phần của khu vực này được khoanh vùng bảo vệ để cây phát triển tự nhiên và sử dụng cho nghiên cứu về diễn thế sinh thái (khu vực thí nghiệm). Sinh khối thực vật và lượng nitơ mất đi trung bình hằng năm được theo dõi trong 5 năm, số liệu được thể hiện ở đồ thị bên. Cho các phát biểu nghiên cứu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Hệ sinh thái rừng có vai trò quan trọng đối vởi các loài sinh vật và con người (ảnh 1)

I. Sự phát triển của thực vật tỉ lệ nghịch với sự mất đi của nitơ.

II. Nếu mở rộng khu vực bảo vệ ở vùng thượng lưu thì khả năng ô nhiễm hồ chứa ở hạ lưu sẽ tăng.

III. Lượng nitơ mất đi lại thấp hơn trong giai đoạn từ năm thứ 4 đến năm thứ 5 so với thời điểm bắt đầu.

IV. Khả năng cố định cacbon (hấp thu CO2 bởi thực vật) tăng theo thời gian trong quá trình diễn thế sinh thái.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C 

I Đúng. Sinh khối thực vật tăng nhanh, liên tục qua các năm, từ ~ 35 lên đến 455 g/m² sau 5 năm, tốc độ tăng sinh khối cũng tăng theo thời gian. Ngược lại, lượng nitơ mất đi giảm nhanh từ ~60 g/m² ở thời điểm ban đầu, xuống 5,2 g/m² (giảm khoảng 12 lần) đến năm thứ 3. Lượng nitơ mất đi thấp (4,0 - 4,2 g/m²) ở các năm tiếp theo, tương đương với ở rừng nguyên vẹn.

Như vậy, sự phát triển của thực vật tỉ lệ nghịch với sự mất đi của nitơ.

II sai. Khi mở rộng khu vực thượng lưu được bảo vệ, thực vật rừng sẽ phát triển và làm giảm lượng nitơ rửa trôi (so với khi thực vật kém phát triển), dẫn đến làm giảm hàm lượng nitơ trong nước ở các hồ chứa ở hạ lưu, làm cho tảo phát triển kém hơn do hàm lượng nitơ thấp. Nếu mở rộng khu vực bảo vệ ở vùng thượng lưu thì khả năng ô nhiễm hồ chứa ở hạ lưu sẽ giảm.

III Đúng. Lượng nitơ thấp hơn ở giai đoạn từ năm thứ 4 đến năm thứ 5 so với thời điểm ban đầu chủ yếu do thực vật phát triển, hấp thu và làm hàm lượng nitơ trong đất thấp. Thực vật có thể làm giảm dòng chảy khi mưa, giữ lại trong đất nhiều hơn, do đó làm lượng nitơ bị rửa trôi thấp. Ngoài ra, có thể do lượng nitơ mất đi ở trước năm 1 (khi hầu như không có cây) nhiều nên lượng còn lại thấp lưu

sẽ giảm.

IV Đúng. Sinh khối của thực vật tăng nhanh qua các năm (sinh khối tăng từ 2 g/m² ở thời điểm ban

đầu hoặc từ 35 g/m² ở năm thứ 1 lên 455 g/m² ở năm thứ 5) → khả năng hấp thu CO2 bởi thực vật

cũng tăng.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án C 

I đúng. Hình vẽ mô tả 2 điểm khởi đầu nhân đôi nên hình minh họa cho nhân đôi ở SVNT và ở SVNT có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi nhằm rút ngắn thời gian nhân đôi ADN.

       II sai. Mạch mới 2 tổng hợp trên mạch khuôn có đầu 3’ của chữ Y nên là mạch tổng hợp liên tục.

III đúng vì của cùng một mạch mới nên cùng chiều tổng hợp.

IV sai, vì đây là 2 đoạn mạch đều được tổng hợp liên tục, không có đoạn Ôkazaki.

Lời giải

Chọn đáp án A 

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. à Đáp án A.

Thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen: 0,2AA : 0,8Aa

à A = 0,2 + 0,8/2 = 0,6. a = 1 - 0,6 = 0,4.

à Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

à Tỉ lệ kiểu gen cá thể F1 : 0,36AA : 0,48 × 50%Aa = 0,36AA : 0,24Aa = 0,6AA : 0,4Aa.

I đúng. Do tỉ lệ sống sót của hợp tử aa = 0 à Chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen lặn à Tần số alen lặn giảm dần qua các thế hệ.

II sai. Kiểu hình trội luôn có tỉ lệ là 100% (vì aa bị loại bỏ hoàn toàn ở giai đoạn phôi).

III đúng. Tỉ lệ kiểu gen ở các cá thể F1: 0,6AA : 0,4Aa à A = 0,8, a = 0,2.

à Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

à Tỉ lệ kiểu gen của cá thể F2 : 0,64AA : 0,32 × 50%Aa = 0,64AA : 0,16Aa = 0,8AA : 0,2Aa.

IV sai. Tần số kiểu gene dị hợp giảm qua các thế hệ nhưng không thể loại bỏ hết alen lặn a à Alen trội A không thể bằng 100%

Câu 3

Để nghiên cứu cơ chế tác động của 2 loại thuốc mới điều trị bệnh nhân Covid-19 (thuốc A và thuốc B) người ta tiến hành thử nghiệm tác động của chúng lên quá trình biểu hiện gen của gen virus trong các tế bào người. Hàm lượng mARN của virus và prôtêin virus trong các mẫu tế bào được thể hiện theo bảng.

Điều kiện

Thuốc A

Thuốc B

Đối chứng

Hàm lượng trong tế bào (mg/cm3)

mARN

Protein

mARN

Protein

mARN

Protein

3,001

4,011

8,019

6,032

8,018

10,034

Biết rằng, các điều kiện thí nghiệm là như nhau. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Thuốc A ức chế quá trình phiên mã của virus nên làm giảm lượng mARN dẫn đến giảm lượng prôtêin do virus tạo ra.

II. Thuốc B ức chế quá trình phiên mã và dịch mã của virus vì lượng mARN và prôtêin do virus tạo ra trong tế bào người ít hơn hẳn so với không thuốc.

III. Thuốc A ức chế quá trình dịch mã của virus mạnh hơn so với thuốc B nên làm giảm mạnh lượng prôtêin do virut tạo ra.

IV. Thuốc A ức chế quá trình phiên còn thuốc B ức chế quá trình dịch mã của virus

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Theo mô hình điều hòa hoạt động gen ở Ôperon Lac, vị trí liên kết của prôtêin điều hòa là?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Để nghiên cứu một gen tiến hoá nhanh hay chậm, các nhà khoa học có thể dùng phương pháp so sánh một số gen từ hai loài gần tương tự, ví như ở người và chuột như được minh hoạ ở bảng dưới đây. Kết quả đo tốc độ thay thế nucleotit đồng nghĩa (thay đổi trình tự gen nhưng không làm thay đổi axit amin) và thay thế sai nghĩa (làm thay đổi axit amin) được trình bày trong bảng (tốc độ được xác định bằng cách so sánh trình tự gen chuột và người, thể hiện qua những nucleotit thay thế tại mỗi vị trí trong 109 năm, tỷ lệ thay thế sai nghĩa trung bình ở đa số các gen của chuột và người vào khoảng 0,8).

Gen mã

hoá prôtêin

Số axit amin

Tốc độ đột biến thay thế

Sai nghĩa

Đồng nghĩa

Histôn H3

135

0.0

4.5

Hemoglobin α

141

0.6

4.4

Interferon γ

136

3.1

5.5

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Những đột biến thay thế sai nghĩa làm thay đổi axit amin mới ở vị trí tương ứng so với protein cũ có xu hướng bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ cao.  

II. Protein histon H3 có tính bảo thủ cao nhất.

III. Hầu hết các đột biến đồng nghĩa không bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.

IV. Gen mã hóa protein Histôn H3 có thể được coi là gen có tính bền vững rất cao.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay