Câu hỏi:

01/08/2024 222 Lưu

Xét một Operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa

lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã được ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:

(1). Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào và khởi động quá trình phiên mã.

(2). Do gen điều hòa (R) đột biến nên không tạo được protein ức chế.

(3). Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.

(4). Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.

Những giải thích đúng là

A. (2), (3) và (4).              

B. (2) và (3).                
C. (2) và (4).                
D. (1), (2) và (3).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli để trả lời câu hỏi.

Cách giải:

Các phát biểu giải thích đúng về hiện tượng trên là: (2) và (3).

(2) đúng vì gen điều hòa có nhiệm vụ tổng hợp protein ức chế, protein ức chế sẽ tới gắn vào vùng vận hành

(O) để ngăn cả quá trình phiên mã khi môi trường không có lactozo.9

Vì vậy nếu gen điều hòa bị đột biến và không còn khả năng tổng hợp protein ức chế thì quá trình tổng hợp enzim lactaza sẽ diễn ra.

(3) đúng vì vùng vận hành (O) là nơi gắn của protein ức chế. Nếu vùng O bị đột biến không liên kết được với protein ức chế thì quá trình phiên mã sẽ diễn ra ngay cả khi môi trường không có lactozo.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Mã di truyền có tính thoái hóa.                       

B. Mã di truyền là mã bộ ba.

C. Mã di truyền có tính phổ biến.                     
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

Lời giải

Phương pháp:

Dựa vào kiến thức đã học về các đặc trưng của mã di truyền.

Cách giải:

Bộ ba 5’ AUG 3’ chỉ mã hóa cho axit amin Methionin, điều này thể hiện tính đặc hiệu của mã di truyền.

Tính đặc hiệu của mã di truyền là hiện tượng mỗi bộ ba chỉ mã hóa một loại axit amin.

Chọn D.

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về quy luật phân li độc lập để giải bài tập.

Cách giải:

Các phát biểu số I, II, III đúng.

Quy ước A: hạt vàng, a: hạt xanh.

- I đúng: Pt/c: AA × aa

→ F1: 100% hạt vàng (Aa)

- II đúng: Các hạt thu được trên cây F1 là kiểu gen của đời F2.

→ F1 × F1: AaAa

→ 3 hạt vàng (1AA:2Aa) : 1 hạt xanh (aa).-

III đúng: Tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn thì những cây có kiểu gen aaaa sẽ chỉ tạo ra hạt xanh (aa)

IV sai: có những cây F1, có cả hạt vàng và hạt xanh (AA; Aa; aa)

Chọn C.

Câu 4

A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm đi.

B. số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.

C. một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến.

D. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 18                               

B. 17                           
C. 34                           
D. 36

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP