Câu hỏi:

01/08/2024 538 Lưu

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn mạch gốc ở vùng mã hóa trên gen quy định protein ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:

Alen A (alen ban đầu)

Mạch gốc: 3’ … TAX TTX AAA XXG XXX … 5’

Alen A1 (alen đột biến)

Mạch gốc: 3’ … TAX TTX AAA XXA XXX … 5’

Alen A2 (alen đột biến)

Mạch gốc: 3’ … TAX ATX AAA XXG XXX … 5’

Alen A3 (alen đột biến)

Mạch gốc: 3’ … TAX TTX AAA TXG XXX … 5’

Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; 5’GGG3’ và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi polipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi polipeptit do gen ban đầu mã hóa.

II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các codon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.

III. Chuỗi polipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.

IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit.

A. 2.                                

B. 3.                           
C. 1.                            
D. 4.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức đã học về quá trình dịch mã và đột biến gen để giải bài tập.

Cách giải:

I đúng, vì đột biến điểm làm thay đổi bộ ba từ: 5’GGX3’ thành 5’GGU3’ trên alen A1 nhưng cả 2 bộ ba đều mã hóa axit amin Gly.

II sai, vì đột biến điểm làm thay đổi bộ ba từ: 5’AAG3’ thành 5’ UAG3’ trên alen A2 → kết thúc sớm quá trình dịch mã. Nhưng đột biến làm thay đổi bộ ba từ 5’GGX3’ thành 5’AGX3’ trên alen A3 chỉ làm thay đổi 1 axit amin.

III đúng, vì đột biến thay thế trên alen A2 làm xuất hiện bộ ba kết thúc (5’UAG3’) sớm.

IV đúng, vì đột biến thay thế làm thay đổi bộ ba từ 5’GGX3’ thành 5’AGX3’.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Mã di truyền có tính thoái hóa.                       

B. Mã di truyền là mã bộ ba.

C. Mã di truyền có tính phổ biến.                     
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

Lời giải

Phương pháp:

Dựa vào kiến thức đã học về các đặc trưng của mã di truyền.

Cách giải:

Bộ ba 5’ AUG 3’ chỉ mã hóa cho axit amin Methionin, điều này thể hiện tính đặc hiệu của mã di truyền.

Tính đặc hiệu của mã di truyền là hiện tượng mỗi bộ ba chỉ mã hóa một loại axit amin.

Chọn D.

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về quy luật phân li độc lập để giải bài tập.

Cách giải:

Các phát biểu số I, II, III đúng.

Quy ước A: hạt vàng, a: hạt xanh.

- I đúng: Pt/c: AA × aa

→ F1: 100% hạt vàng (Aa)

- II đúng: Các hạt thu được trên cây F1 là kiểu gen của đời F2.

→ F1 × F1: AaAa

→ 3 hạt vàng (1AA:2Aa) : 1 hạt xanh (aa).-

III đúng: Tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn thì những cây có kiểu gen aaaa sẽ chỉ tạo ra hạt xanh (aa)

IV sai: có những cây F1, có cả hạt vàng và hạt xanh (AA; Aa; aa)

Chọn C.

Câu 4

A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm đi.

B. số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.

C. một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến.

D. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 18                               

B. 17                           
C. 34                           
D. 36

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP