Câu hỏi:

05/08/2024 316 Lưu

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.

II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.

IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.

A. 1.  
B. 2.   
C. 3.   
D. 4.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về phương pháp giải bài tập quy luật phân li độc lập.

Cách giải:

I đúng, P: AaBb × aabb → F1: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb. (Cây thân cao hoa đỏ F1 chiếm 25%).

II đúng, vì:

F1 có 4 kiểu gen, mà 4 = 2 × 2 → Mỗi cây P cho 2 loại giao tử.

P: AaBB × AABb → F1: 1 AABB : 1 AaBB : 1 AABb : 1 AaBb (100% thân cao, hoa đỏ)

III đúng, vì: nếu F1 có 2 loại kiểu gen → Cây thân cao, hoa đỏ P cho 2 loại giao tử.

P: AABb × aabb → F1: 1 AaBb : 1 Aabb. Cây thân cao, hoa đỏ F1 chiếm 50%.

IV đúng, vì:2

P: AaBB × AaBB → F1: 1 AABB : 2 AaBB : 1 aaBB (3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ).

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Có tế bào mang hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ.

B. Chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.

C. Có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.

D. Chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của thể song nhị bội để giải bài tập.

Cách giải:

Thể song nhị bội có tế bào mang hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ.

Chọn A.

Câu 2

A. 1500                            

B. 3000                        

C. 4500                        
D. 6000

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức đã học về quá trình nhân đôi ADN để giải bài tập.

Số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp cho một lần sao mã chính bằng số nucleoti loại đó trên phân tử ADN.

Cách giải:

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình sao mã là: 3000 (nu)

Chọn B.

Câu 3

A. Các cặp alen không hòa trộn vào nhau trong giảm phân.

B. Các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.

C. F2 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội/1 lặn.

D. F1 đồng tính còn F2 phân tính xấp xỉ 3 trội/1 lặn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Bệnh bạch tạng.                                             

B. Hội chứng Đao.      

C. Ung thư máu.                                              
D. Hội chứng Claiphentơ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 2n + 1 = 15.       
B. 3n = 21.   
C. 2n - 1= 13.         
D. 4n = 28.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.

B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

C. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.

D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP