Câu hỏi:
16/08/2024 76Xét các trường hợp không biết ai là cha, người ta có thể dùng nhóm máu để xác định. Tần số các alen qui định nhóm máu trong quần thể là: . Trong trường hợp nhóm máu của mẹ là A; của con là AB thì xác suất để một người đàn ông chọn ngẫu nhiên từ quần thể trên được chứng minh không phải là cha đứa trẻ bằng các chỉ số dựa trên nhóm máu của anh ta là bao nhiêu?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án D
Mẹ có nhóm máu A, A- (AA hoặc AO)
Con có nhóm máu AB à AB
à bố cho alen B à AB, BB hoặc BO
=> Xác suất để người đàn ông được chọn ngẫu nhiên từ quá trình không phải là cha đứa trẻ
1 – AB, BB hoặc BO
CTDT của QT: 0,04 IAIA: 0,2 IAIO: 0,3 IBIO: 0,25: IOIO:0,12 IAIB
=> XS= 1-(0,12+ 0,09+0,3)= 0,49
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi nghiên cứu về hoạt động Operon Lac ở 3 chủng vi khuẩn E. coli, người ta thu được bảng kết quả ngắn gọn như sau:
|
Chủng 1 |
Chủng 2 |
Chủng 3 |
|||
Điều kiện nuôi cấy |
Có lactose |
Không lactose |
Có lactose |
Không lactose |
Có lactose |
Không lactose |
Protein ức chế |
+ |
+ |
+ |
+ |
- |
- |
mARN của các gen cấu trúc |
+ |
- |
+ |
+ |
+ |
+ |
(+: sản phẩm được tạo ra; -: sản phẩm không được tạo ra hoặc tạo ra không đáng kể)
Khi rút ra kết luận từ bảng, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 2:
Khi nghiên cứu về hoạt động của opêron Lac ở ba chủng vi khuẩn E. coli, người ta thu được bảng kết quả ngắn gọn như sau:
|
Chủng 1 |
Chủng 2 |
Chủng 3 |
|||
Điều kiện nuôi cấy |
Có lactôzơ |
Không lactôzơ |
Có lactôzơ |
Không lactôzơ |
Có lactôzơ |
Không lactôzơ |
Prôtêin ức chế |
+ |
+
|
+
|
+
|
|
|
mARN của các gen cấu trúc |
+
|
|
+
|
+
|
+
|
+
|
(+: sản phẩm được tạo ra; -: sản phẩm không được tạo ra hoặc tạo ra không đáng kể)
Khi rút ra kết luận từ bảng, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 3:
Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi một vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng , sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ , tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình bên. Hãy xác định dạng đồ thị đúng mô tả tỷ lệ phân tử AND có chứa N15?
Câu 4:
Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hiđrô và làm tách hai mạch của phân tử ADN mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử ADN này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của ADN trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau:
Loài |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nhiệt độ nóng chảy của các ADN |
|
|
|
|
|
Nhận định sau đây không đúng khi nói về các đoạn phân tử ADN đang xét ở các loài này?
Câu 5:
Polixom là một cấu trúc được phát hiện thấy trong tế bào có nhiều ribosome cùng tiến hành sinh tổng hợp các chuỗi polipeptit trên cùng một mARN. Mô hình sau đây mô tả cấu trúc polixom trong tế bào.
(1) Cấu trúc Y gồm hai tiểu phần lớn được hình thành từ rARN và các loại protein histon.
(2) Hiện tượng trên làm tăng hiệu suất tổng hợp chuỗi polipeptit cùng loại.
(3) Các riboxom trên hình di chuyển theo chiều từ trái sang phải như trong hình, tương ứng với chiều - 5 'P trên mARN.
(4) Cấu trúc T mang bộ ba đối mã; cấu trúc X mang bộ ba mã sao.
(5) Các đơn phân trong cấu trúc Z liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste.
Số phương án đúng là
Câu 6:
Cho biết hình ảnh dưới đây mô tả một quá trình diễn ra trong nhân tế bào nhân thực. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình này?
Câu 7:
Sơ đồ sau đây biểu diễn cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E,coli
Phát biểu nào sau đây là đúng?
về câu hỏi!