Câu hỏi:

22/08/2024 3,825

Hãy tìm hiểu và cho biết thành phần cơ bản và tính chất quan trọng của hợp kim dùng để chế tạo:

a) Vỏ máy bay (lớp phủ của thân và cánh máy bay).

b) Dụng cụ phẫu thuật.

c) Mỏ neo của tàu biển.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

 

Thành phần cơ bản

Tính chất quan trọng

a) Vỏ máy bay (lớp phủ của thân và cánh máy bay).

Hợp kim của nhôm (Al với Mg, Mn)

Nhẹ, bền

b) Dụng cụ phẫu thuật.

Inox (hợp kim của Fe với C, Cr, Mo, Ni)

Không gỉ, cứng, sáng bóng, chống mài mòn

c) Mỏ neo của tàu biển.

Thép (hợp kim của Fe với C, Mn, Ni, Cr)

Khối lượng riêng lớn (nặng); bền trong môi trường nước sông, biển; khả năng chống mài mòn cao

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

nMg=mMgMMg=2,424=0,1(mol)

a) Phương trình hoá học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Theo phương trình hoá học ta có: nH2=nMg=0,1(mol)

b) nCuO=mCuOMCuO=880=0,1(mol)

Thực tế chỉ có 75% lượng khí hydrogen phản ứng nên số mol hydrogen phản ứng là: 0,1.75100=0,075(mol)

Phương trình hoá học: CuO + H2 toCu + H2O

Theo phương trình hoá học ta có: nCuO phản ứng = nhydrogen phản ứng = 0,075 mol.

- Vậy chất rắn A gồm: CuO dư và Cu sinh ra.

- Ta có:

nCu sinh ra = nCuO phản ứng = 0,075 mol; nCuO dư = nCuO ban đầu – nCuO phản ứng = 0,025 mol.

 Vậy khối lượng chất rắn A là: mA = mCu + mCuO dư = 0,075.64 + 0,025.80 = 6,8 gam.

c) Để thu được kim loại đồng cần cho hỗn hợp rắn A vào dung dịch hydrochloric acid (HCl). Khi đó, CuO phản ứng với HCl tạo thành muối tan, theo phương trình hoá học:

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Cu không phản ứng với HCl, lọc lấy phần chất rắn ta thu được kim loại đồng.