Câu hỏi:

26/08/2024 342

Đồ thị trong Hình 1.3 biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật và gia tốc gây ra tương ứng.

Điền số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (số cần điền được làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Đồ thị trong Hình 1.3 biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật và gia tốc gây ra tương ứng.  Điền số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (số cần điền được làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên). (ảnh 1)

a) Khi lực tác dụng vào vật là ........... N thì gia tốc của vật có độ lớn 2,0 m/s2.

b) Khối lượng của vật là ....... kg.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Từ đồ thị suy ra: khi lực tác dụng lên vật có độ lớn 1,0 N thì gia tốc của vật là 2,0 m/s2.

b) Theo định luật II Newton: \({\rm{a}} = \frac{{\rm{F}}}{{\rm{m}}} \Rightarrow {\rm{m}} = \frac{{\rm{F}}}{{\rm{a}}} = \frac{{0,5}}{1} = 0,5(\;{\rm{kg}}).\)

Đáp án: a) 1,0. b) 0,5.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Một vật có khối lượng m = 400 g đặt trên mặt bàn nằm 400 g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là m = 0,3. Vật bắt đầu được kéo bằng một lực có độ lớn F = 2,0 N theo phương nằm ngang. Lấy gia tốc rơi tự do là g = 9,8 m/s2. (ảnh 1)

Chọn hệ trục toạ độ và biểu diễn các lực tác dụng vào vật như hình vẽ.

Áp dụng định luật II Newton:

\(\overrightarrow {{{\rm{F}}_{\rm{k}}}} + \overrightarrow {\rm{P}} + \overrightarrow {\rm{N}} + \overrightarrow {{{\rm{F}}_{{\rm{ms}}}}} = {\rm{m}}\overrightarrow {\rm{a}} \) (*)

Chiếu (*) lên các trục toạ độ, ta có:

+ Trên Oy: −P + N = 0

« N = P = mg = 0,4.9,8 = 3,92 (N).

+ Trên Ox:

\({F_k} - {F_{ms}} = ma \Leftrightarrow {F_k} - \mu \cdot N = ma\)

\( \Leftrightarrow a = \frac{{{F_k} - \mu \cdot N}}{m} = \frac{{2 - 0,3 \cdot 3,92}}{{0,4}} = 2,06\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right).\)

Quãng đường vật đi được sau \(2\;{\rm{s}}:{\rm{s}} = \frac{{{\rm{a}}{{\rm{t}}^2}}}{2} = \frac{{2,{{06.2}^2}}}{2} = 4,12(\;{\rm{m}}).\)

Đáp án: a) 3,92.                      b) 1,18.                              d) 4,12.                              c) 2,06.

Lời giải

+ Trong khoảng thời gian từ thời điểm 2 s đến thời điểm 4 s: đồ thị vận tốc của vật là đường thẳng song song với trục Ot. Do đó, trong giai đoạn này, vật chuyển động thẳng đều. Suy ra a) đúng.

+ Trong 2 giây đầu, đồ thị vận tốc là đường thẳng hướng lên nên vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong 4 giây cuối, vận tốc của vật là đường thẳng hướng xuống nên vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Do đó b) đúng.

+ Gia tốc của vật trong 2 s đầu là: \({{\rm{a}}_1} = \frac{{\Delta {{\rm{v}}_1}}}{{\Delta {{\rm{t}}_1}}} = \frac{2}{2} = 1\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right).\) Suy ra c) đúng.

+ Gia tốc của vật trong 4 s cuối là \({{\rm{a}}_3} = \frac{{\Delta {{\rm{v}}_3}}}{{\Delta {{\rm{t}}_3}}} = \frac{{ - 2}}{4} = - 0,5\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right).\)

Theo định luật II Newton:

\({{\rm{F}}_{\rm{k}}} - {{\rm{F}}_{\rm{c}}} = {\rm{ma}} \Rightarrow {{\rm{F}}_{\rm{k}}} = {{\rm{F}}_{\rm{c}}} + {\rm{ma}} \Rightarrow {{\rm{F}}_{\rm{k}}} = 1 + 0,5 \cdot ( - 0,5) = 0,75(\;{\rm{N}})\)

Do đó d) sai.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP