Câu hỏi:

27/02/2020 322

một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?

I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen

II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%

IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).

20 đề Toán 20 đề Văn Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ phấn:

AABb →AA(1BB:2Bb:1bb)

AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb

Xét các phát biểu:

I sai, có tối đa 9 kiểu gen

II tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn:

  II đúng

III tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng

   III sai

IV tỷ lệ mang 2 alen trội:

AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) → 0,3×1/4

AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → 0,5 × 1/4

Tỷ lê cần tính là 0,275 → IV sai

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho các thông tin sau:

1. Pheninketo niệu là do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa tirozin thành axit amin phenialanin.

2. Khối u ác tính không có khả năng di chuyển vào máu để di đến các cơ quan khác.

3. Nhiều bệnh ung thư chưa có thuốc điều trị, người ta thường áp dụng xạ trị, hóa trị để ức chế khối u, các phương pháp này thường ít gây tác dụng phụ.

4. Ung thư vú là do đột biến gen trội gây ra.

5. Ngày nay, ung thư xảy ra hầu hết là do môi trường tác động cũng như thói quen ăn uống của con người.

Có bao nhiêu thông tin sai:

Xem đáp án » 23/02/2020 4,380

Câu 2:

Các sinh vật nào sau đây có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?

(1) Nấm                                                         (2) Thực vật

(3) Vi khuẩn tự dưỡng                                    (4) Vi khuẩn dị dưỡng

Xem đáp án » 23/02/2020 3,028

Câu 3:

Cho các biện pháp sau:

(1)Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen;

(2)Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen;

(3)Gây đột biến đa bội ở cây trồng;

(4)Cấy truyền phôi ở động vật;

(5)Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ gen

Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp

Xem đáp án » 23/02/2020 2,287

Câu 4:

Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng:

 

I. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ.

II. Quá trình cắt bỏ intron và ghép nối các exon xảy ra trong nhân tế bào.

III. Sự ghép nối các êxôn có thể tạo ra tối đa 3 loại mARN trưởng thành.

IV. Quá trình phiên mã này ở tế bào nhân thực chỉ tạo ra một loại phân tử mARN duy nhất.

V. Phân tử mARN trưởng thành có chiều dài ngắn hơn chiều dài của mạch khuôn trên gen cấu trúc.

Xem đáp án » 23/02/2020 2,015

Câu 5:

Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật.

Xem đáp án » 23/02/2020 1,801

Câu 6:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng alen quy định bệnh M nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

 

I. Người số (13) chắc chắn mang alen lặn.

II. Người số (9) dị hợp về 2 cặp gen.

III. Người số (10) có kiểu gen khác với kiểu gen của người số (11).

IV. Người số (8) không mang alen gây bệnh P

Xem đáp án » 28/02/2020 986

Câu 7:

Khi nói về axit nuclêic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 23/02/2020 921

Bình luận


Bình luận