Câu hỏi:

29/08/2024 38,177

Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn với cường độ dòng điện 10A trong 2 giờ. Tính khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân, giả thiết chỉ có phản ứng điện phân dung dịch NaCl, bỏ qua lượng nước bay hơi. Cho biết các công thức:

Q = n.F = I.t, trong đó: Q là điện lượng (C), n là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday .

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn với cường độ dòng điện 10A trong 2 giờ. Tính khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân, giả thiết chỉ có phản ứng điện phân dung dịch NaCl, bỏ qua lượng nước bay hơi. Cho biết các công thức: (ảnh 1)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a. Khối lượng Al có trong 1000kg quặng là 400kg tương ứng với khối lượng Al2O3\[\frac{{400}}{{27.2}}.102 = 755,56kg\]

Vậy phần trăm tạp chất trong loại quặng trên là

\[\frac{{1000 - 755,56}}{{1000}}.100\% = 24,4\% \]

b. Số mol Al trong 1000kg quặng trên là

\[\frac{{{{10}^3}{{.10}^3}}}{{27}}.40\% = 14815\,mol\]

Số mol electron cần cho quá trình điện phân là

 3.14815 = 44 445 mol vì Al3+ + 3e → Al.

Áp dụng công thức tính được t = 428894,25 s = 119,14 giờ.

Lời giải

Diện tích của mặt đĩa là S = \[\pi {r^2} = \pi {12^2} = 452,16c{m^2}\]

Thể tích của lớp mạ Ag cần là

V = S.d = 452,16.0,001 = 0,45216 cm3

Khối lượng Ag cần để mạ là

M = V.d = 0,45216.10,5 = 4,75 gam

Số mol Ag cần để mạ là

4,75: 108 = 0,044 mol

Từ phản ứng điện phân xảy ra ở điện cực: \[A{g^ + } + 1e \to Ag\]

=> Số mol electron cần cho điện phân lượng Ag trên là 0,044 mol

Theo công thức \[{n_e} = \frac{{It}}{F} = \frac{{2.3.60.60}}{{96500}} = 0,2238mol > 0,044mol\]

Vậy lượng điện cung cấp trong thời gian trên đủ để mạ điện chiếc đĩa nói trên.