Câu hỏi:
31/08/2024 124Câu 2 trang 14 SBT Ngữ Văn lớp 12 Tập 1. Lập dàn ý so sánh điểm giống và khác nhau trong hai truyện ngắn Muối của rừng và Con thú lớn nhất.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Mở bài: Giới thiệu được hai tác phẩm và tác giả
2. Thân bài:
a. Giới thiệu và lược sơ qua về tác giả và tác phẩm
b. Điểm giống nhau giữa hai tác phẩm:
- Tình huống truyện: tình huống hoạt động, xoay quanh con người - thiên nhiên và nhân tính của một con người.
- Hai nhân vật chính trong truyện đều có hành động đi săn- hành động kết thúc sự sống của muôn vật.
- Thông điệp gửi gắm của tác giả: Cả hai tác phẩm đều có một thông điệp chung. Đó là về cách sống, về chữ “người” trong hai chữ “con người”
c. Điểm khác nhau:
- Về tính cách:
+ Lão thợ săn trong tác phẩm Con thú lớn nhất, là một người đã quen với việc tay cầm súng kết thúc đi sự sống của muôn loài, vốn đã nhuốm máu từ rất lâu.
+ Ông Diểu trong tác phẩm Muối của rừng không hề được nhắc đến là có thói quen đi săn, nên có thể hiểu việc đi săn không phải một nghề của ông ta
- Cái kết của hai kẻ đi săn:
+ Lão thợ săn: Khi không may bắn chết vợ, hắn ta lại có suy nghĩ: “Lão nảy ý định lấy xác vợ lão làm mồi để săn con thú”. Lão đã đánh mất chính gia đình của mình.
+ Ông Diều: Ông ta sau khi bắn được con khỉ to, nhìn gia đình nó, ông ta đã quay về với tính người trong bản thân mình, ông ta thả nó về rừng để nó trở về với cuộc sống của nó. Ông Diểu đã đi săn được một thứ to lớn của đời ông - Đó là sự lương thiện.
- Phân tích về nghệ thuật kể chuyện của 2 tác phẩm
c. Kết bài:
Tổng kết lại các ý
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2 trang 12 SBT Ngữ Văn lớp 12 Tập 1. (Câu hỏi 3, SGK) Hãy nêu và nhận xét sự biến đổi trong cảm nhận của nhân vật Phùng về gia đình người đàn bà hàng chài trong truyện.
Câu 2:
Bài 2. HÀI KỊCH
I. Bài tập đọc hiểu
QUAN THANH TRA
(Trích)
(GÔ-GÔN)
Câu 1 trang 15 SBT Ngữ Văn lớp 12 Tập 1. Nối thông tin ở cột A phù hợp với nội dung ở cột B để tìm hiểu về thể loại hài kịch.
A |
|
B |
(1) Hài kịch |
|
a) là toàn bộ hoạt động của nhân vật (lời thoại, cử chỉ, điệu bộ, hành vi,...) tập trung bộc lộ thói tật, tính cách đáng cười của nhân vật hài kịch. |
(2) Tình huống trong hài kịch |
|
b) gồm lời thoại (đối thoại, độc thoại, bàng thoại) và chỉ dẫn sân khấu; gần với đời sống; bao gồm nhiều biện pháp như chơi chữ, nói lái, nói quá, nói lắp, nhại, tương phản,...; đối thoại thường được tổ chức theo cấu trúc tấn công - phản đòn, thăm dò – lảng tránh, cầu xin – từ chối, vu vạ – biện minh,... |
(3) Xung đột trong hài kịch |
|
c) một thể loại kịch, sử dụng tiếng cười để chế giễu, phê phán, châm biếm, đả kích thói hư tật xấu, cái nhố nhăng, lố bịch, kệch cỡm, lỗi thời, trong đời sống. |
(4) Nhân vật trong hài kịch |
|
d) thường có sự không tương xứng giữa thực chất bên trong và hành động bên ngoài, giữa suy nghĩ và hành động, lời nói và việc làm, phẩm chất, năng lực và vị trí xã hội,... hoặc có thói quen, tính cách, ứng xử,... trái với lẽ thường; vì vậy thường trở nên lố bịch, hài hước, đáng cười. |
(5) Hành động trong hài kịch |
|
e) tình thế, hoàn cảnh đặc biệt được phát hiện trong cuộc sống đời thường khiến cho mâu thuẫn, xung đột và thói hư tật xấu, tính cách đáng cười của nhân vật chuyển từ trạng thái tĩnh, tiềm ẩn sang trạng thái được bộc lộ. |
(6) Ngôn ngữ trong hài kịch |
|
g) gồm tạo tình huống hài hước, trớ trêu, giàu kịch tính, phóng đại (cường điệu, nói quá), cách diễn đạt phi lô gích, không hợp tình thế, điệu bộ gây cười, giễu nhại, vật hoá, tương phản, bỏ lửng lời thoại, “ông nói gà, bà nói vịt”,... |
(7) Thủ pháp trào phúng trong hài kịch |
|
h) “một thể loại kịch dựa vào xung đột bi đát của các nhân vật anh hùng, có kết thúc bi thảm và tác phẩm đầy chất thống thiết” (Lại Nguyên Ân) |
|
|
i) thường là mâu thuẫn giữa cái xấu (cái thấp hèn) với cái tốt (cái đẹp, cái cao cả), cũng có khi là mâu thuẫn giữa cái xấu với cái xấu. |
Câu 3:
Câu 6 trang 26 SBT Ngữ Văn lớp 12 Tập 1. (Câu hỏi 4, SGK) Em có đồng tình với ý kiến: “Tôi nói ông là người duy tâm, người trái ngược tự nhiên...”, “Nguyên do của cái nghèo, một phần vì còn tồn tại nhiều người nghĩ trái tự nhiên như ông đấy.” của thuyền trưởng Quân về nhân vật Đoàn Xoa không? Vì sao?
Câu 4:
I. Bài tập đọc hiểu
CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN
(NGUYỄN DỮ)
Câu 1 trang 8 SBT Ngữ Văn lớp 12 Tập 1. (Câu hỏi 3, SGK) Trong văn bản, Tử Văn được miêu tả trong mối quan hệ với nhân vật nào? Qua các mối quan hệ ấy, em thấy Tử Văn hiện lên với những phẩm chất gì?
Câu 5:
Câu 4 trang 12 SBT Ngữ Văn lớp 12 Tập 1. (Câu hỏi 5, SGK) Chỉ ra tính đối thoại trong cái nhìn của người đàn bà hàng chài với cái nhìn của Phùng và Đẩu. Từ đó, nêu lên chủ đề của tác phẩm.
Câu 6:
Câu 5 trang 10 SBT Ngữ Văn lớp 12 Tập 1. Em ấn tượng nhất với hình ảnh / câu văn / đoạn văn nào trong truyện Muối của rừng? Vì sao?
về câu hỏi!