Không gian chung của làng nghề thường được sử dụng vào mục đích nào sau đây?
A. Khu vực nghỉ ngơi cho khách du lịch, trưng bày đồ nghề.
B. Khu vực tổ chức hoạt động vui chơi và sinh hoạt tập thể.
C. Nơi sản xuất, trưng bày và buôn bán sản phẩm làng nghề.
D. Khu vực học tập, thực hiện các hoạt động giáo dục nghề.
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn C
Không gian chung của làng nghề thường được sử dụng làm nơi sản xuất, trưng bày và buôn bán sản phẩm làng nghề do đây là không gian tập trung mọi hoạt động liên quan đến nghề thủ công. Do quy mô sản xuất nhỏ và nguồn vốn hạn chế, không gian chung của làng thường gắn liền với nơi ở của các hộ gia đình và cũng là nơi sản xuất, trưng bày sản phẩm và giao dịch buôn bán.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Chỉ phục vụ thị trường trong nước.
B. Được sản xuất hàng loạt, đa dạng.
C. Thủ công, độc đáo, chất lượng cao.
D. Sản xuất bằng máy móc hiện đại.
Lời giải
Chọn C
Các sản phẩm làng nghề Việt Nam nổi bật bởi được làm thủ công, mang tính độc đáo và chất lượng cao. Những sản phẩm này thể hiện sự khéo léo và sáng tạo của các nghệ nhân, đồng thời phản ánh văn hóa và truyền thống địa phương. Đây chính là yếu tố làm cho sản phẩm làng nghề Việt Nam được ưa chuộng không chỉ trong nước mà còn trên thị trường quốc tế.
Câu 2
A. Miền Trung.
B. Miền Nam.
C. Tây Nguyên.
D. Miền Bắc.
Lời giải
Chọn D
Các làng nghề ở Việt Nam phân bố không đều trên lãnh thổ và tập trung chủ yếu ở khu vực miền Bắc. Đây là vùng có lịch sử phát triển lâu đời với nhiều làng nghề truyền thống nổi tiếng, chẳng hạn như làng gốm Bát Tràng (Hà Nội), làng nghề mây tre đan Phú Vinh (Hà Nội), và làng nghề đúc đồng Ngũ Xã (Hà Nội). Sự tập trung của các làng nghề tại miền Bắc phản ánh sự phát triển văn hóa, lịch sử, và kỹ thuật thủ công lâu đời của khu vực này. Trong khi đó, ở các khu vực miền Trung và miền Nam, số lượng làng nghề ít hơn và phân bố không đều.
Câu 3
Sản phẩm nào sau đây thuộc nhóm làng nghề chế biến, bảo quản nông, lâm, thuỷ sản ở nước ta hiện nay?
A. Đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ.
B. Bánh đa, rượu nếp, nước mắm.
C. Máy móc, thiết bị điện tử.
D. Thực phẩm chế biến, dược liệu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Có tối thiểu 20% số hộ trên địa bàn tham gia hoạt động sản xuất nghề.
B. Có tối thiểu 2 năm liên tục sản xuất kinh doanh ổn định.
C. Được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu trí tuệ cho sản phẩm làng nghề.
D. Đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định hiện hành.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương.
B. sự đầu tư vốn của các doanh nghiệp lớn.
C. nhu cầu thị trường quốc tế ngày càng lớn.
D. sự phát triển của các công nghệ hiện đại.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Không thay đổi, duy trì là nghề phụ ở nông thôn.
B. Dần trở thành ngành sản xuất chính ở một số làng.
C. Chuyển sang chỉ tập trung vào nghề nông và lâm.
D. Chuyển sang lĩnh vực dịch vụ theo hướng hiện đại.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Yên Ninh.
B. Yên Phụ.
C. Nghi Tàm.
D. Yên Thái.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.