Câu hỏi:

24/02/2020 3,300 Lưu

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa x Aaaa cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu hình là:

A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng

B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng

C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng

D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Giả thuyết: cây 4n à giảm phân cho giao tử 2n

              ( 4 alen của 1 gen à giao tử: 2 alen của 1 gen)

   P:                   AAaa    x            Aaaa

   G: (1AA : 4Aa : 1aa)(1Aa : 1aa)

   (5T : 1L)(1T : 1L) ( Chuyển về giao tử trội, lặn để tổ hợp xác định tỷ lệ kiểu hình nhanh đơn giản)

   F1 : 11T : 1L = (11 đỏ : 1 vàng) ( Chỉ có giao tử lặn bố kết hợp với giao tử lặn mẹ mới sinh kiểu hình lặn; còn lai là sinh ra kiểu hình trội cả)

* Chú ý: Một số kiểu kết luậnđúng, sai.

   P1: AAaa   x   aaaa

   G: (5T : 1L)(1L) = F1 : 5T : 1L

   Có thể kết luận sau: 5/6 cây ở F1 hoa đỏ à đúng

   Mỗi cây F1 có 5/6 số quả đỏ : 1/6 số quả vàng à sai

   P2: AAaa X Aaaa à F1: (5T : 1L)(1T : 1L) = 11T : 1L

   Có kiểu kết luận: 11/12 cây đỏ à đúng

   P3: AAaa X Aaaa à F1: (5T : 1L)(5T : 1L) = 35T : 1L

   Có kiểu kết luận: 1/36 cây vàng à đúng

   P4: Aaaa X aaaa à F1: các kiểu kết luận đúng

   Kiểu hình = 2 [(1T : 1L)(1L) = 1T : 1L

   Số kiểu gen = 2 kiểu gen = 1:1

   Kiểu hình: 1/2 cây vàng.

   Vậy: C đúng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20% (hoán vị 2 bên với f = 20%)

P: ABab×ABabG:AB=ab=0,4Ab=aB=0,1AB=ab=0,4Ab=aB=0,1F1: ABab=0,4.0,4.2=0,32

Vậy: D đúng

Câu 2

A. mARN

B. tARN

C. rARN

D. ARN enzim (ribozim)

Lời giải

A. mARN à Có số loại nhiều nhất trong tế bào, nhưng số lượng thì ít nhất (5%).

B. tARN à Có khoảng 61 loại tARN (vì có 61 codon mã hóa trên mARN à 61 loại tARN).

C. rARN à Có số loại ít nhất nhưng hàm lượng thì nhiều nhất (70%).

D. ARN enzim (ribozim) à không liên quan.

Vậy: A đúng

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. tính chất nước ối

B. tế bào tử cung của mẹ

C. tế bào thai bong ra trong dịch ối

D. tính chất nước ối và tế bào tử cung của mẹ

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã

B. những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã

C. những trình tự nucleotit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế

D. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mà

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên tục của môi trường

B. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường

C. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi

D. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kì của môi trường

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP