Đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải (Đề số 3)

  • 12061 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Loại ARN đa dạng nhất là

Xem đáp án

A. mARN à Có số loại nhiều nhất trong tế bào, nhưng số lượng thì ít nhất (5%).

B. tARN à Có khoảng 61 loại tARN (vì có 61 codon mã hóa trên mARN à 61 loại tARN).

C. rARN à Có số loại ít nhất nhưng hàm lượng thì nhiều nhất (70%).

D. ARN enzim (ribozim) à không liên quan.

Vậy: A đúng


Câu 2:

Nuôi cấy một tế bào vi khuẩn E.Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục, thời gian thế hệ của vi khuẩn này là 30 phút. Bắt đầu nuôi cấy lúc 12h00, đạt đến pha cân bằng là lúc 21h00 và người ta xác định được có tổng số 1024 tế bào. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

   I. Số thế hệ được sinh ra là 10.

   II. Thời gian pha cân bằng là 5 giờ.

   III. Pha luỹ thừa kéo dài 300 phút.

   IV. Pha tiềm phát kéo dài 240 phút.

Xem đáp án

Ta có No = 1, g = 30 phút

                      Nt = 1024

 à Nt = No.2n à 2n = 1024 à n = 10

Thời gian pha lũy thừa (t) = g.n = 300 phút = 5 giờ

Thời gian pha tiềm phát (t1) = 21 – (12 + 5 giờ) = 4 giờ = 240 phút

I à đúng. Số thế hệ được sinh ra là 10

II à sai. Thời gian pha cân bằng không xác định được

III à đúng

IV à đúng.

Vậy: B đúng


Câu 3:

Khi enzim xúc tác phản ứng, thì enzim sẽ liên kết với cơ chất ở vị trí nào của enzim?

Xem đáp án

Enzim + cơ chất (tại trung tâm hoạt động) à phức hợp enzim – cơ chất à Phản ứng xảy ra à sản phẩm + enzim

   Vậy: D đúng


Câu 4:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động (promoter) là

Xem đáp án

A à sai. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã => không có, không thuộc vùng nào cả.

B. à sai. Những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã => đây thuộc vùng vận hành O.

C. à sai. Những trình tự nucleotit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế => gen điều hòa R.

D. à đúng. Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã => đây mới chính là vùng khởi động P.

Vậy: D đúng


Câu 5:

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa x Aaaa cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu hình là:

Xem đáp án

Giả thuyết: cây 4n à giảm phân cho giao tử 2n

              ( 4 alen của 1 gen à giao tử: 2 alen của 1 gen)

   P:                   AAaa    x            Aaaa

   G: (1AA : 4Aa : 1aa)(1Aa : 1aa)

   (5T : 1L)(1T : 1L) ( Chuyển về giao tử trội, lặn để tổ hợp xác định tỷ lệ kiểu hình nhanh đơn giản)

   F1 : 11T : 1L = (11 đỏ : 1 vàng) ( Chỉ có giao tử lặn bố kết hợp với giao tử lặn mẹ mới sinh kiểu hình lặn; còn lai là sinh ra kiểu hình trội cả)

* Chú ý: Một số kiểu kết luậnđúng, sai.

   P1: AAaa   x   aaaa

   G: (5T : 1L)(1L) = F1 : 5T : 1L

   Có thể kết luận sau: 5/6 cây ở F1 hoa đỏ à đúng

   Mỗi cây F1 có 5/6 số quả đỏ : 1/6 số quả vàng à sai

   P2: AAaa X Aaaa à F1: (5T : 1L)(1T : 1L) = 11T : 1L

   Có kiểu kết luận: 11/12 cây đỏ à đúng

   P3: AAaa X Aaaa à F1: (5T : 1L)(5T : 1L) = 35T : 1L

   Có kiểu kết luận: 1/36 cây vàng à đúng

   P4: Aaaa X aaaa à F1: các kiểu kết luận đúng

   Kiểu hình = 2 [(1T : 1L)(1L) = 1T : 1L

   Số kiểu gen = 2 kiểu gen = 1:1

   Kiểu hình: 1/2 cây vàng.

   Vậy: C đúng


Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận