Câu hỏi:
27/09/2024 36Sắp xếp các ý sau đây vào bảng để thể hiện đúng giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở hai vùng châu thổ.
A. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về biến đổi khí hậu.
B. Tăng cường công tác dự báo và cảnh báo thiên tai.
C. Đổi mới công nghệ trong sản xuất để giảm phát thải.
D. Nâng cao năng lực để xử lí và tái chế chất thải.
E. Tiết kiệm nước và tái sử dụng nước.
G. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
H. Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo.
I. Bảo vệ và phát triển rừng.
Bảng 2. Một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở hai vùng châu thổ
Giải pháp giảm nhẹ |
Giải pháp thích ứng |
|
|
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Giải pháp giảm nhẹ |
Giải pháp thích ứng |
C. Đổi mới công nghệ trong sản xuất để giảm phát thải. D. Nâng cao năng lực để xử lí và tái chế chất thải. H. Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo. I. Bảo vệ và phát triển rừng. |
A. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về biến đổi khí hậu. B. Tăng cường công tác dự báo và cảnh báo thiên tai. E. Tiết kiệm nước và tái sử dụng nước. G. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một trong những biểu hiện của biến đổi khí hậu ở châu thổ sông Hồng là
A. số lượng bão và áp thấp giảm.
B. số ngày rét đậm, rét hại giảm.
C. không còn các cơn bão mạnh.
D. nhiệt độ các đợt rét đậm, rét hại cao hơn trước đây.
Câu 2:
Đọc đoạn tư liệu sau, chọn đáp án đúng hoặc sai đối với các ý A, B, C, D.
“... Các cộng đồng dân cư Nam Bộ đã có truyền thống đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau, không phân biệt người đến trước, người đến sau, không kì thị dân tộc. Truyền thống quý báu này được hình thành và phát triển trong nhiều thể kỉ chung lưng đầu cật cùng nhau khai phả phát triển vùng đất Nam Bộ trước đây và trong quả trình đầu tranh chống áp bức của phong kiến và thực dân sau này".
(Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam, Lược sử vùng đất Nam Bộ Việt Nam, NXB Thế giới, Hà Nội, 2008, tr.79 - 70)
A. Đoạn tư liệu khẳng định, cư dân Bắc Bộ di cư vào Nam Bộ bắt đầu từ cuối thế kỉ XIX.
B. Đoạn tư liệu phản ánh nét đặc sắc về đời sống kinh tế, xã hội và văn hóa ở châu thổ sông Cửu Long.
C. Đoạn tư liệu nhấn mạnh cộng đồng cư dân vùng châu thổ sông Cửu Long là sự hoà hợp của nhiều tộc người.
D. Đoạn tư liệu nhấn mạnh truyền thống đoàn kết và tính cộng đồng của cư dân vùng châu thổ sông Cửu Long.
Câu 3:
Một trong những nét đặc sắc về lễ hội và các loại hình diễn xướng dân gian truyền thống ở châu thổ sông Hồng là
A. hát quan họ, hát chèo, hát chầu văn, múa rối nước.
B. quê hương của hát cải lương và đờn ca tài tử.
C. lễ hội Chol-chnam Thmay, lễ Vu Lan thắng hội.
D. quê hương của đạo Cao Đài, Phật giáo Hoà Hảo.Câu 4:
Trình bày sự tương đồng và khác biệt về văn hóa ở châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long.
Câu 5:
Đọc đoạn tư liệu sau, chọn đáp án đúng hoặc sai đối với các ý A, B, C, D.
“Nam Bộ là vùng đất nằm ở cuối cùng về phía nam, trọn vẹn trong lưu vực của hai dòng sông Đồng Nai và Cứu Long, mà lại là phần hạ lưu của hai dòng sông. Trong khi đỏ, Nam Bộ lại gần Biển Đông. Nói khác đi, đây là vùng đất cửa sông giáp biển. Vị thể địa - văn hóa này của Nam Bộ tạo cho nó những
đặc điểm văn hóa riêng".
(Trần Quốc Vượng (Chủ biên), Cơ sở văn hóa Việt Nam, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2018, tr.283)
A. Vị trí địa lí thuận lợi của vùng đất Nam Bộ đã tạo nên nét đặc sắc của văn minh châu thổ sông Cửu Long.
B. Nam Bộ là vùng đất cửa sông giáp biển nên hoạt động của cư dân châu thổ sông Cửu Long gắn liền với sông nước.
C. Đoạn tư liệu phản ánh thành tựu tiêu biểu của văn minh sông Cửu Long.
D. Văn minh châu thổ sông Cửu Long đã xuất hiện cách ngày nay hàng nghìn năm.
Câu 6:
Một trong những nét đặc sắc về lễ hội và nghệ thuật ở châu thổ sông Cửu Long là
A. lễ hội té nước, biểu diễn đánh cờ người.
B. thờ Thánh Mẫu, trò chơi đu quay, múa rối nước.
C. lễ thờ Thành hoàng làng, hát dân ca quan họ.
D. lễ hội Chol-chnam Thmay, biểu diễn đờn ca tài tử.
Câu 7:
Một trong những nét đặc sắc về kinh tế ở châu thổ sông Cửu Long là
A. hệ thống đê điều được xây dựng trên quy mô lớn.
B. nông nghiệp trồng lúa nước trên quy mô lớn.
C. nghề chăn nuôi gia súc, gia cầm được chú trọng.
D. ngành thương mại đường biển giữ vị trí chủ đạo.
về câu hỏi!