Câu hỏi:

14/04/2020 417 Lưu

Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình, 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu

B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu

C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu

D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Giả thuyết cho: Pt/c: màu x trắng à F1: 100% trắng

   F1 x F1 à F2: 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 x 4

   à F1: AaBb(trắng) tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con F2 = 13 : 3 tương tác át chế

Quy ước: A-B- + A-bb + aabb: trắng

   aaB-: màu

   F1(AaBb) x màu thuần chủng (aaBB)

à F2: (1A- : 1aa) = 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu

Vậy B đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20% (hoán vị 2 bên với f = 20%)

P: ABab×ABabG:AB=ab=0,4Ab=aB=0,1AB=ab=0,4Ab=aB=0,1F1: ABab=0,4.0,4.2=0,32

Vậy: D đúng

Câu 2

A. mARN

B. tARN

C. rARN

D. ARN enzim (ribozim)

Lời giải

A. mARN à Có số loại nhiều nhất trong tế bào, nhưng số lượng thì ít nhất (5%).

B. tARN à Có khoảng 61 loại tARN (vì có 61 codon mã hóa trên mARN à 61 loại tARN).

C. rARN à Có số loại ít nhất nhưng hàm lượng thì nhiều nhất (70%).

D. ARN enzim (ribozim) à không liên quan.

Vậy: A đúng

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. tính chất nước ối

B. tế bào tử cung của mẹ

C. tế bào thai bong ra trong dịch ối

D. tính chất nước ối và tế bào tử cung của mẹ

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã

B. những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã

C. những trình tự nucleotit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế

D. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mà

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên tục của môi trường

B. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường

C. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi

D. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kì của môi trường

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP