Câu hỏi:
23/10/2024 688
Kí hiệu \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y = {e^x}\), trục hoành, trục tung và đường thẳng \(x = \ln 4\). Đường thẳng \(x = k(0 < k < \ln 4)\) chia \((H)\) thành hai phần \({H_1},{H_2}\) như hình vẽ bên. Khi quay \({H_1},\,\,{H_2}\) quanh trục hoành ta được hai khối tròn xoay có thể tích tương ứng là \({V_1},{V_2}\). Giá trị của \(k\) bằng bao nhiêu để \({V_1} = 2{V_2}\)?
Kí hiệu \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y = {e^x}\), trục hoành, trục tung và đường thẳng \(x = \ln 4\). Đường thẳng \(x = k(0 < k < \ln 4)\) chia \((H)\) thành hai phần \({H_1},{H_2}\) như hình vẽ bên. Khi quay \({H_1},\,\,{H_2}\) quanh trục hoành ta được hai khối tròn xoay có thể tích tương ứng là \({V_1},{V_2}\). Giá trị của \(k\) bằng bao nhiêu để \({V_1} = 2{V_2}\)?

Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Ta có:
\({V_1} = \pi \int\limits_0^k {{{\left( {{e^x}} \right)}^2}\;{\rm{d}}x} ;\,\,{V_2} = \pi \int\limits_k^{\ln 4} {{{\left( {{e^x}} \right)}^2}\;{\rm{d}}x} \)
\({V_1} = 2{V_2} \Leftrightarrow \pi \int\limits_0^k {{e^{2x}}\;{\rm{d}}x} = \left. {2\pi \int\limits_k^{\ln 4} {{e^{2x}}\;{\rm{d}}x} \Leftrightarrow \frac{1}{2}{e^{2x}}} \right|_0^k = \left. {2.\frac{1}{2}{e^{2x}}} \right|_k^{\ln 4}\)
\( \Leftrightarrow {e^{2k}} - {e^0} = 2.{e^{2\ln 4}} - 2{e^{2k}}\)
\( \Leftrightarrow 3{e^{2k}} = 33\)
\( \Leftrightarrow {e^{2k}} = \frac{{33}}{3} \Leftrightarrow 2k = \ln 11 \Leftrightarrow k = \frac{1}{2}\ln 11\)
Chọn C
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải

Giả sử người đó đi từ A đến M để lấy nước và đi từ M về B. Dễ dàng tính được BD = 369, EF = 492. Ta đặt EM = x, khi đó:
\(MF = 492 - x,AM = \sqrt {{x^2} + {{118}^2}} ,BM = \sqrt {{{(492 - x)}^2} + {{487}^2}} .\)
Như vậy ta có hàm số f(x) được xác định bằng tổng quãng đường AM và MB :
\(f(x) = \sqrt {{x^2} + {{118}^2}} + \sqrt {{{(492 - x)}^2} + {{487}^2}} \) với \(x \in [0;492]\)
Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của f(x) để có quãng đường ngắn nhất và từ đó xác định được vị trí điểm M.
\(f'(x) = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + {{118}^2}} }} - \frac{{492 - x}}{{\sqrt {{{(492 - x)}^2} + {{487}^2}} }}\)
\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + {{118}^2}} }} - \frac{{492 - x}}{{\sqrt {{{(492 - x)}^2} + {{487}^2}} }} = 0\)
\( \Leftrightarrow \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + {{118}^2}} }} = \frac{{492 - x}}{{\sqrt {{{(492 - x)}^2} + {{487}^2}} }}\)
\( \Leftrightarrow x\sqrt {{{(492 - x)}^2} + {{487}^2}} = (492 - x)\sqrt {{x^2} + {{118}^2}} \)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2}\left[ {{{(492 - x)}^2} + {{487}^2}} \right] = {\left( {492 - x} \right)^2}\left( {{x^2} + {{118}^2}} \right)\\0 \le x \le 492\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{(487x)^2} = {(58056 - 118x)^2}\\0 \le x \le 492\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{58056}}{{605}}{\rm{ hay }}x = - \frac{{58056}}{{369}}\\0 \le x \le 492\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow x = \frac{{58056}}{{605}}\)
Hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn [0; 492]. So sánh các giá trị của \(f(0),f\left( {\frac{{58056}}{{605}}} \right),f(492)\) ta có giá trị nhỏ nhất là \(f\left( {\frac{{58056}}{{605}}} \right) \approx 779,8\;{\rm{m}}\).
Chọn B
Lời giải
Chọn đáp án C
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.