Thừa cân và béo phì được WHO (tổ chức y tế thế giới) định nghĩa là sự tích tụ chất béo bất thường hoặc quá mức có thể làm giảm sức khỏe. Tại Mỹ, béo phì và các biến chứng của nó gây ra 300.000 ca tử vong sớm mỗi năm, khiến nó là nguyên nhân gây tử vong thứ 2 có thể phòng tránh được, chỉ đứng sau hút thuốc lá.
Nhóm tuổi
2007 - 2008
2009 - 2010
2011 - 2012
2013 - 2014
2015 - 2016
2 - 5
12,1%
12,1%
8,4%
9,4%
13,9%
6 - 11
19,6%
18,0%
17,7%
17,4%
18,4%
12 - 19
18,1%
18,4%
20,5%
20,6%
20,6%
20 - 74
33,7%
35,7%
34,9%
37,7%
39,6%
Bảng 1. Tỉ lệ mắc bệnh béo phì ở Mỹ ở các lứa tuổi được ghi nhận từ năm 2007 – 2016
(theo NHANES)
Điền đáp án phù hợp vào chỗ trống.
Theo WHO, béo phì là do tích tụ (1)__________ quá mức trong cơ thể.
Thừa cân và béo phì được WHO (tổ chức y tế thế giới) định nghĩa là sự tích tụ chất béo bất thường hoặc quá mức có thể làm giảm sức khỏe. Tại Mỹ, béo phì và các biến chứng của nó gây ra 300.000 ca tử vong sớm mỗi năm, khiến nó là nguyên nhân gây tử vong thứ 2 có thể phòng tránh được, chỉ đứng sau hút thuốc lá.
Nhóm tuổi |
2007 - 2008 |
2009 - 2010 |
2011 - 2012 |
2013 - 2014 |
2015 - 2016 |
2 - 5 |
12,1% |
12,1% |
8,4% |
9,4% |
13,9% |
6 - 11 |
19,6% |
18,0% |
17,7% |
17,4% |
18,4% |
12 - 19 |
18,1% |
18,4% |
20,5% |
20,6% |
20,6% |
20 - 74 |
33,7% |
35,7% |
34,9% |
37,7% |
39,6% |
Bảng 1. Tỉ lệ mắc bệnh béo phì ở Mỹ ở các lứa tuổi được ghi nhận từ năm 2007 – 2016
(theo NHANES)
Điền đáp án phù hợp vào chỗ trống.
Theo WHO, béo phì là do tích tụ (1)__________ quá mức trong cơ thể.
Quảng cáo
Trả lời:

Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Theo bảng 1, ở tất cả các nhóm tuổi, tỉ lệ béo phì đều tăng dần qua các năm từ 2007 đến 2016.
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Theo bảng 1, ở tất cả các nhóm tuổi, tỉ lệ béo phì đều tăng dần qua các năm từ 2007 đến 2016.
A. Đúng
B. Sai

Câu 3:
Theo bảng 1, trong giai đoạn nghiên cứu, nhóm tuổi luôn có tỉ lệ béo phì cao nhất là

Câu 4:
Theo bảng 1, trong giai đoạn nghiên cứu, nhóm tuổi có biến động về tỉ lệ béo phì thấp nhất qua các năm là

Chỉ số biến động của:
Nhóm tuổi 2 - 5: 13,9% - 8,4% = 5,5%.
Nhóm tuổi 6 - 11: 19,6% - 17,4% = 2,2%.
Nhóm tuổi 12 - 19: 20,6% - 18,1% = 2,5%.
Nhóm tuổi 20 - 74: 39,6% - 33,7% = 5,9%.
→ Nhóm tuổi có biến động về tỉ lệ béo phì thấp nhất qua các năm là nhóm tuổi 6 - 11. Chọn B.
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Chiếc thùng nhận được là hình chóp cụt
Vì .
Vì
. Do đó
.
Vì bác Hùng cắt bỏ bốn phần như nhau ở bốn góc và hàn lại sẽ tạo thành 4 mặt bên là các hình thang cân. Vậy chiếc thùng có dạng hình chóp cụt.
b) Cạnh bên của chiếc thùng là độ dài cạnh DD’
Kẻ .
Khi đó DQ =2,5 dm và dm.
Vì tam giác là tam giác vuông nên
dm.
c) Số lít nước mà thùng có thể chứa được nhiều nhất bằng thể tích của hình chóp cụt.
Gọi O và lần lượt là tâm của ABCD và
Qua D kẻ
Đáycó cạnh là 6dm
.
.
Xét mặt chứa đường chéo của hình vuông, nó là hình thang cân có chiều cao bằng chiều cao của hình chóp cụt và được
Thể tích cần tìm là lít.
Do đó ta chọn đáp án như sau
|
ĐÚNG |
SAI |
Chiếc thùng nhận được là hình chóp cụt |
¤ |
¡ |
Cạnh bên của chiếc thùng là 3 dm |
¡ |
¤ |
Thùng có thể chứa được nhiều nhất 42 lít nước |
¤ |
¡ |
Lời giải
Thể tích khối hộp nhận được là: .
Điều kiện:.
Bảng biến thiên:
x |
0 336 1008 |
|
+ 0 - |
|
|
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy để thể tích hộp lớn nhất thì . Chọn A.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
B. càng nhiều nhiệt lượng nhận từ nguồn nhiệt Q2 chuyển thành công càng tốt.
C. càng nhiều nhiệt lượng lấy từ nguồn nhiệt Q1 chuyển sang nguồn nhiệt Q2 càng tốt.
D. càng nhiều nhiệt lượng lấy từ nguồn nhiệt Q2 chuyển sang nguồn nhiệt Q1 càng tốt.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.