Câu hỏi:
24/10/2024 42Đọc bài Chú bé vùng biển ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 11) và thực hiện yêu cầu.
a. Người được tả trong bài văn là ai?
…………………………………………………………………………………….
b. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn và nêu nội dung chính của mỗi phần.
Phần |
Nội dung chính |
|
Mở bài |
Từ đầu đến ............ ............................... |
|
Thân bài |
Tiếp theo đến ......... ............................... |
|
Kết bài |
Phần còn lại |
|
c. Trong phần thân bài, đặc điểm của người được tả (một đứa trẻ lớn lên với nắng, nước mặn và gió biển) hiện ra như thế nào?
Ngoại hình |
Tầm vóc so với lứa tuổi |
Cao hơn hẳn các bạn một cái đầu |
Dáng người |
|
|
Nước da |
|
|
Gương mặt |
|
|
Trang phục |
|
|
Hoạt động |
Việc làm, cử chỉ,... |
- Lúc đan lưới: - Lúc trông thấy các bạn: |
Sở trường |
Điểm mạnh nổi trội |
|
d. Bằng cách nào, tác giả làm nổi bật đặc điểm của người được tả?
Lựa chọn từ ngữ có sức gợi tả |
- Từ ngữ tả ngoại hình: - Từ ngữ tả hoạt động: |
Sử dụng hình ảnh so sánh |
- Tả ngoại hình: - Tả hoạt động: |
|
|
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a. Người được tả trong bài văn trên là Thắng, cậu bé được ví như con cá vược của thôn Bần, là người bơi giỏi trong số đám trẻ của thôn.
b.
Phần |
Nội dung chính |
|
Mở bài |
Từ đầu đến “đáng gờm nhất của bọn trẻ” |
Giới thiệu nhân vật Thắng và tài năng của cậu bé. |
Thân bài |
Tiếp theo đến “biến đi như một con cá”. |
Miêu tả dáng vóc, thân hình, tư thế và tác phong làm việc, cách bơi của cậu bé Thắng. |
Kết bài |
Phần còn lại |
Miêu tả thái độ, cảm xúc của bạn bè với cậu bé Thắng. |
c. Trong phần thân bài, đặc điểm của người được tả (một đứa trẻ lớn lên với nắng, nước mặn và gió biển) hiện ra:
Ngoại hình |
Tầm vóc so với lứa tuổi |
Trạc tuổi thằng Chân “phệ” nhưng cao hơn hẳn cái đầu. |
Dáng người |
Thân hình rắn chắc, cân đối, nở nang: cổ mập, vai rộng, ngực nở căng, bụng thon hằn rõ những múi, hai cánh tay gân guốc như hai cái bơi chèo, cặp đùi dế chắc nịch. |
|
Nước da |
Nước da rám đỏ khoẻ mạnh |
|
Gương mặt |
Cặp mắt to và sáng. Miệng tươi, hay cười. Cái trán hơi dô ra. |
|
Trang phục |
Cởi trần |
|
Hoạt động |
Việc làm, cử chỉ,… |
- Lúc đan lưới: tấm lưới phủ lên hai đầu gối; cầm kim tre đưa lên đưa xuống thoăn thoắt; tay thoăn thoắt vá lưới, mắt thỉnh thoảng nhìn lên bờ. - Lúc trông thấy các bạn: bám tay vào cọc chèo và đu mình xuống nước, êm không một tiếng động. Nó ngụp một cái lặn biến đi như một con cá. |
Sở trường |
Điểm mạnh nổi trội |
Bơi ngụp, lặn xuống nước giỏi như một con cá. |
d. Tác giả làm nổi bật đặc điểm của người được tả bằng cách:
Lựa chọn từ ngữ có sức gợi tả |
- Từ ngữ tả ngoại hình: nước da rám đỏ; thân hình rắn chắc, cân đối, nở nang, vai rộng, ngực nở căng, bụng thon hằn rõ những múi - Từ ngữ tả hoạt động: thoăn thoắt vá lưới, bám tay vào cọc chèo và đu mình xuống nước, ngụp một cái lặn biến. |
Sử dụng hình ảnh so sánh |
- Tả ngoại hình: hai cánh tay gân guốc như hai mái bơi chèo - Tả hoạt động: cậu bé bơi giỏi như một con cá |
Đặt người được tả vào thế được ngưỡng mộ trầm trồ |
Bọn trẻ đứng trên bờ nhìn nó lặn vừa ghen vừa phục; địch thủ bơi lội đáng gờm nhất của bọn trẻ.
|
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Xác định câu có hai cụm chủ ngữ - vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ - vị ngữ đó?
(1) Những cánh buồm chung thủy cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
(Theo Băng Sơn)
- Câu có hai cụm chủ ngữ - vị ngữ là: ……………………………………………...
- Từ có tác dụng nối các cụm chủ ngữ - vị ngữ là: …………………………………Câu 2:
Đọc các câu trong bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 10) và thực hiện yêu cầu.
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở ví dụ a.
Câu |
Chủ ngữ |
Vị ngữ |
Trời không mưa. |
|
|
Ruộng đồng khô hạn, nứt nẻ. |
|
|
- Ghi lại các cụm chủ ngữ - vị ngữ của câu ở ví dụ b. Từ nên có tác dụng gì trong câu?
Cụm chủ ngữ - vị ngữ thứ nhất |
|
Cụm chủ ngữ - vị ngữ thứ hai |
|
Tác dụng của từ nên trong câu |
|
Câu 4:
Khoanh vào những đáp án đúng về câu ghép.
A. Câu ghép là câu có một cụm chủ ngữ - vị ngữ.
B. Câu ghép là câu gồm các cụm chủ ngữ - vị ngữ ghép lại.
C. Mỗi cụm chủ ngữ - vị ngữ trong câu ghép được gọi là một vế câu.
D. Các vế trong câu ghép có sự kết nối chặt chẽ với nhau.
Câu 5:
Tìm đọc các đoạn văn hoặc bài văn tả người (trẻ em, người lớn...). Chép lại một câu văn mà em thích.
Câu 6:
Tìm câu ghép trong đoạn văn ở bài tập 3 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 10) và xác định các vế trong mỗi câu ghép.
Câu ghép |
Các vế trong câu ghép |
|
Vế 1 |
Vế 2 |
|
Câu số: |
|
|
Câu số: |
|
|
về câu hỏi!