III. Vận dụng
Một nhà máy kiểm tra cân nặng 100 sản phẩm của một dây chuyền đóng gói bánh đang trong thời gian thử nghiệm. Cân nặng của mỗi gói bánh có tiêu chuẩn là 500 gam. Những gói bánh có khối lượng chênh lệch không quá 10 gam so với tiêu chuẩn được xem là đạt yêu cầu. Kết quả kiểm tra được biểu diễn ở biểu đồ dưới đây:

Trong 100 sản phẩm được kiểm tra, số gói bánh đạt yêu cầu chênh lệch bao nhiêu với số gói bánh không đạt yêu cầu?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Quan sát biểu đồ, ta thấy:
⦁ Có 2 gói bánh có khối lượng 480 gam.
⦁ Có 3 gói bánh có khối lượng 490 gam.
⦁ Có 40 gói bánh có khối lượng 495 gam.
⦁ Có 50 gói bánh có khối lượng 500 gam.
⦁ Có 5 gói bánh có khối lượng 520 gam.
Ta có:
⦁ Cân nặng của mỗi gói bánh có tiêu chuẩn là 500 gam.
⦁ Những gói bánh có khối lượng chênh lệch không quá 10 gam so với tiêu chuẩn được xem là đạt yêu cầu.
Suy ra các gói bánh đạt yêu cầu là các gói bánh có khối lượng 490 gam; 495 gam; 500 gam.
Do đó có tổng cộng \[3 + 40 + 50 = 93\] gói bánh có khối lượng đạt yêu cầu.
Vì vậy có tổng cộng \[100 - 93 = 7\] gói bánh có khối lượng không đạt yêu cầu.
Vậy số gói bánh đạt yêu cầu chênh lệch \[93 - 7 = 86\] gói bánh so với số gói bánh không đạt yêu cầu, ta chọn phương án C.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
II. Thông hiểu
Một giáo viên thể dục đo chiều cao (tính theo cm) của một nhóm học sinh nữ lớp 9 được cho bởi bảng tần số sau:
Chiều cao của một học sinh |
149 |
150 |
153 |
155 |
158 |
160 |
163 |
Tần số |
2 |
1 |
4 |
6 |
7 |
8 |
5 |
Tần số của giá trị 153 và 158 lần lượt là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Quan sát bảng tần số, ta thấy:
⦁ Tần số của giá trị 153 là 4;
⦁ Tần số của giá trị 158 là 7.
Do đó tần số của giá trị 153 và 158 lần lượt là 4 và 7.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 2
Bạn Thủy thống kê số sách mà mỗi bạn trong lớp đã đọc sau tuần lễ đọc sách và ghi lại trong bảng dưới đây
Số sách (quyển) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Số học sinh | 1 | 4 | 8 | 15 | 7 |
Biết tần số tương đối của giá trị số sách 2 quyển là \[20\% .\] Hỏi số học sinh đọc 5 quyển là bao nhiêu?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Tần số của giá trị số sách 2 quyển là \[m = 8.\]
Vì tần số tương đối của giá trị số sách 2 quyển là \[20\% \] nên số học sinh của lớp là:
\[n = 8:20\% = 40.\]
Do đó số học sinh đọc 5 quyển là: \[40 - 1 - 4 - 8 - 15 - 7 = 5\] (học sinh).
Vậy ta chọn phương án C.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết pin của một số máy vi tính cùng loại được thống kê lại ở bảng sau:
Thời gian sử dụng pin (giờ) | \[\left[ {7,2;7,4} \right)\] | \[\left[ {7,4;7,6} \right)\] | \[\left[ {7,6;7,8} \right)\] | \[\left[ {7,8;8} \right)\] |
Tần số | 3 | 5 | 10 | 9 |
Số lượng máy tính có thời gian sử dụng từ \[7,6\] đến dưới \[8\] giờ là
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.