Câu hỏi:
15/11/2024 50Ở điều kiện thường, tinh thể Ca có D = 1,55 g/cm3. Giả thiết các nguyên tử Ca là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng.
Cho biết:
- Công thức tính thể tích hình cầu: V = .π.r3
- Số Avogadro NA= 6,023.1023 và số pi π = 3,1416.
Bán kính nguyên tử Ca là bao nhiêu pm? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên).
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trong 1 cm3 tinh thể kim loại Ca thì các quả cầu kim loại chiếm thể tích 0,74 cm3 và có khối lượng 1,55 g.
Số quả cầu kim loại = 6,023 . 1023 . = 0,2334. 1023 = 0,02334 . 1024 (quả)
Tổng thể tích của quả cầu kim loại là:
V = .π.r3.0,02334.1024 = 0,74 → r ≈ 1,96 .10-8cm = 196pm.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Trong nông nghiệp, trộn urea hoặc phân đạm ammonium với chất nào sau đây thì sẽ làm giảm đáng kể tác dụng của phân đạm?
A. KNO3. B. Ca(H2PO4)2. C. Ca(OH)2. D.CaCl2.
Câu 3:
Kim loại nào sau đây cháy trong khí oxygen tạo thành sản phẩm là peroxide?
A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba.
Câu 4:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hai ống nghiệm, ống (1) chứa 2 mL dung dịch CaCl2, ống (2) chứa 2 mL dung dịch BaCl2 1M.
Bước 2: Nhỏ đồng thời vào mỗi ống nghiệm 3 giọt dung dịch CuSO4 1 M, thấy ống (1) xuất hiện kết tủa chậm hơn và ít hơn so với ống (2).
Nhận định nào sau đây đúng khi so sánh CaSO4 với BaSO4?
A. Khó nhiệt phân hơn. B. Khó thuỷ phân hơn.
C. Dễ kết tủa hơn. D. Dễ tan hơn.
Câu 5:
Đun nóng tinh thể CaF2 với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ khoảng 250°C, thu được khí nào sau đây?
A. SO2. B. F2. C. HF. D. H2S.
Câu 7:
Trong cơ thể người, ion Mg2+ (Z = 12) tham gia cấu trúc tế bào, tổng hợp protein và tổng hợp chất sinh năng lượng ATP. Tổng số hạt proton và electron của ion Mg2+ là
A. 26. B. 24. C. 22. D. 12.
về câu hỏi!