Câu hỏi:
15/11/2024 2,020Thí nghiệm xác định nồng độ muối Fe2+ bằng phương pháp chuẩn độ với dung dịch thuốc tím (KMnO4) xảy ra theo phương trình hóa học sau:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
a) Dung dịch thuốc tím được cho vào bình tam giác khi chuẩn độ.
b) Dung dịch muối Fe2+ được cho vào burette khi chuẩn độ.
c) Phản ứng xảy ra là phản ứng oxi hóa-khử.
d) Khi kết thúc chuẩn độ, dung dịch trong bình tam giác có màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây là của lượng rất nhỏ KMnO4 dư.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).
Quảng cáo
Trả lời:
a. Sai, thuốc tím là chất chuẩn độ được cho vào burette khi chuẩn độ.
b. Sai, dung dịch muối Fe2+ được cho vào bình tam giác khi chuẩn độ.
c. Đúng. Phản ứng xảy ra là phản ứng oxi hóa-khử.
d. Đúng. Khi kết thúc chuẩn độ, dung dịch trong bình tam giác có màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây là của lượng rất nhỏ KMnO4 dư.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B đều là nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất.
B. Các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại nhóm IA và IIA.
C. Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố chromium trong hợp chất K2CrO4 và K2Cr2O7 bằng nhau.
D. Trạng thái oxi hóa thường gặp của Mn là +2, +4,+7.
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối d.
B. Zn là nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có phân lớp 3d đã điền đầy electron.
C. Nguyên tử các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có lớp vỏ bên trong của khí hiếm Ar.
D. Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường tạo thành các hợp chất với nhiều số oxi hóa khác nhau.
Câu 3:
Xét phức chất [PtCl2(NH3)4]2+ và [FeF6]3-.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất lần lượt là 4 và 6.
B. Điện tích của mỗi phức chất lần lượt là +4 và + 3.
C. Nguyên tử trung tâm mỗi phức chất là Pt4+ và Fe3+.
D. Cả 2 phức chất đều ít tan trong nước.
Câu 4:
Kim loại chuyển tiếp thứ nhất có nhiều ứng dụng trong cuộc sống và sản xuất như: V được dùng để chế tạo thiết bị làm việc ở nhiệt độ cao; Cr được dùng để chế tạo mũi khoan; Ti được dùng để chế tạo vật liệu hàng không; Cu được dùng để chế tạo dây dẫn điện,...
a) V là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao.
b) Cr là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại.
c) Ti là kim loại nặng.
d) Cu là kim loại dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại.
Câu 5:
Phức chất có nguyên tử trung tâm Co2+, chứa 4 phối tử Cl- và 2 phối tử NH3.
a) Công thức hóa học của phức chất là [CoCl4(NH3)2]2-.
b) Phức chất có dạng hình học bát diện.
c) Phức chất có điện tích là +2.
d) Nguyên tử trung tâm Co2+ nhận 6 cặp electron chưa liên kết từ các phối tử.
Câu 6:
Số lượng phối tử trong phức chất [PtCl4(NH3)2] là
A. 6. B. 2. C. 4. D. 7.
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
32 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 6: Đại cương về kim loại
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 1: Ester - Lipid có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 CTST Bài 14. Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 20. Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại có đáp án
về câu hỏi!