Câu hỏi:

15/11/2024 94 Lưu

Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question.

His teachers perceive him as introverted. He’s shy and doesn’t quite like playing with other kids.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ trái nghĩa

- introverted /ˈɪntrəvɜːtɪd/ (adj): hướng nội, thích ở một mình

A. nervous /ˈnɜːvəs/ (adj): hay lo lắng

B. popular /ˈpɒpjələ(r)/, /ˈpɑːpjələr/ (adj): nổi tiếng

C. reserved /rɪˈzɜːvd/ (adj): dè dặt, kín đáo

D. sociable /ˈsəʊʃəbl/ (adj): hòa đồng

→ introverted >< sociable. Chọn D.

Dịch: Giáo viên của cậu nhận thấy cậu là người hướng nội. Cậu là một người nhút nhát và không thích chơi cùng những đứa trẻ khác.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là A

Gọi số hạt nhân và số hạt nhân tại thời điểm ban đầu là  

Sau thời gian t, số hạt nhân còn lại là: .

Số hạt nhân mới được tạo thành bằng số hạt nhân đã mất đi:

Tại thời điểm , tỉ số giữa số hạt nhân và số hạt nhân là:

(1)

Tại thời điểm t2, tỉ số giữa số hạt nhân và số hạt nhân là:

(2)

Chia (2) cho (1) theo từng vế:

Thay vào (1) ta tìm được tỉ số:

Lời giải

TH1: Chọn 3 học sinh nữ có (cách).

TH2: Chọn 2 học sinh nữ, 1 học sinh nam có (cách).

Số cách chọn 3 học sinh trong đó có nhiều nhất 1 học sinh nam là:

(cách). Chọn D.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP