Câu hỏi:
15/11/2024 6Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về từ trái nghĩa
- introverted /ˈɪntrəvɜːtɪd/ (adj): hướng nội, thích ở một mình
A. nervous /ˈnɜːvəs/ (adj): hay lo lắng
B. popular /ˈpɒpjələ(r)/, /ˈpɑːpjələr/ (adj): nổi tiếng
C. reserved /rɪˈzɜːvd/ (adj): dè dặt, kín đáo
D. sociable /ˈsəʊʃəbl/ (adj): hòa đồng
→ introverted >< sociable. Chọn D.
Dịch: Giáo viên của cậu nhận thấy cậu là người hướng nội. Cậu là một người nhút nhát và không thích chơi cùng những đứa trẻ khác.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 6:
Câu 7:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thong thả, dân gian nghỉ việc đồng,
Lúa thì con gái mượt như nhung
Đầy vườn hoa bưởi hoa cam rụng,
Ngào ngạt hương bay, bướm vē vòng.
(Nguyễn Bính, Xuân về, Ngữ văn 10 bộ Chân trời sáng tạo, tập hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ in đậm?
về câu hỏi!