Câu hỏi:
22/11/2024 111Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
HIỂN LÂM CÁC
Theo Lê Đinh Phúc
Hiển Lâm Các (Ảnh: Shutterstock)
Có nhà nghiên cứu mĩ thuật Việt Nam cho rằng “Trong Đại nội, nổi bật nhất là Hiển Lâm Các, một công trình kiến trúc đẹp, gồm ba tầng, mười hai mái”. Đó là công trình kiến trúc thuộc quần thể di tích Cố đô Huế, nằm trong khu vực các miếu thờ.
Hiển Lâm Các được xây dựng cùng một lần với Thế Miếu (1821 – 1822) – thời vua Minh Mạng.
Hiển Lâm Các được xây dựng ngay phía trước Thế Miếu, trên khối nền cao hình chữ nhật, lát gạch Bát Tràng, xây bó bằng gạch vồ, vôi vữa và đắp nổi mảnh sành để trang trí. Từ dưới bước lên mặt nền bằng hai hệ thống bậc đá thanh ở trước và sau, mỗi hệ thống có chín bậc. Hai bên thành bậc được đắp hình rồng, lối đi ở giữa chỉ dành riêng cho vua.
Hiển Lâm Các được kiến trúc bằng gỗ cao tầng. Mặt bằng tầng một chia làm ba gian hai chái. Quanh ba mặt ngoài của hai chái được xây tường gạch để gia cố sức chịu lực của các hàng cột quân và bao che bớt phần nội thất. Ở hàng cột thứ ba tính từ mặt trước, dựng ở một dãy đố bản, giữa mỗi gian trổ một cửa vòm. Các hệ thống kèo, liên ba, đổ bản ở tầng này đều được chạm nổi các mô típ hình rồng cách điệu hoá thành dây leo lá cuốn. Trên cửa giữa treo tấm hoành phi lớn đề ba chữ “Hiển Lâm Các” trên nền sơn màu lục, khung chạm chín con rồng vờn mây sơn son thếp vàng.
Gian bên phải bắc chiếc cầu thang lên tầng trên. Cầu thang được trang trí rất đẹp. Hai tay vịn được chia thành các ô hộc trang trí hình chữ “thọ”, chữ “vạn” và đường nét kỉ hà. Đầu và cuối tay vịn đều được chạm nổi hình đầu và đuôi rồng uốn lượn mềm mại.
Tầng hai có ba gian. Trước đây đặt án thư và sập ngự sơn son thếp vàng. Hai mặt trước và sau đều có cửa lá sách, hai mặt bên nong ván, chung quanh là một hệ thống lan can bằng gỗ với những hàng con tiện trau chuốt tỉ mỉ. Đỡ giàn mái tầng này có bốn cột chính, bốn cột phụ với một hệ thống con sơn được chạm trổ đẹp mắt.
Tầng ba chỉ có một gian với lối đi lên là một cầu thang gỗ chín bậc. Mặt trước và mặt sau lầu dựng cửa lá sách. Có một hệ thống con sơn được đặt từ bên cột chính ở bốn góc vươn ra như những cánh tay để đỡ cho toàn bộ phần dưới của bộ mái trên cùng. Hệ thống con sơn này đã đưa các mái ra khá rộng, nó vừa có giá trị kết cấu vừa có giá trị trang trí, tạo ra nhiều mảng tối, sáng cho mặt ngoài của công trình kiến trúc, làm tăng thêm vẻ thâm nghiêm của chốn cung đình. Trên nóc tầng ba, ở giữa trang trí bầu rượu bằng pháp lam màu vàng nhạt đặt trên một áng mây pháp lam ngũ sắc tươi thắm,...
Hiển Lâm Các là công trình kiến trúc có giá trị cả về kĩ thuật lẫn thẩm mĩ. Toà nhà cao tầng nhưng có tỉ lệ cân xứng, hài hoà giữa các tầng với nhau. Sự đứng vững của toà nhà gần hai thế kỉ đã thể hiện tài năng, sự khéo léo tuyệt vời của những người thợ mộc ở cả phương diện tạo nên độ bền chắc lẫn khả năng trang trí mĩ thuật.
Chức năng chính của Hiển Lâm Các được xem như là đài kỉ niệm để ghi nhớ công tích các vua Triều Nguyễn được thờ ở Thế Miếu và các đại thần có công được thờ ở hai nhà Tả Tùng tự và Hữu Bằng tự gần trước mặt.
Hiển Lâm Các là một trong số ít công trình kiến trúc có giá trị nghệ thuật và thẩm mĩ đạt trình độ rất cao ở Huế. Cùng với Thế Miếu và Cửu Đỉnh, Hiển Lâm Các đã trở thành điểm nhấn trong toàn bộ quần thể di tích Cố đô Huế và là điểm đến không thể bỏ qua của du khách khi đến tham quan Di sản văn hoá thế giới này ở Việt Nam.
(In trong Huế – di tích lịch sử – văn hoá – danh thắng, NXB Chính trị quốc gia, 1997)
a. Xác định bố cục của bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử được thể hiện trong bài viết trên và nội dung chính của từng phần.
b. Bài viết chủ yếu chọn trình bày thông tin theo cách nào? Tác dụng của cách trình bày thông tin ấy là gì?
c. Chỉ ra tác dụng của việc sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự (nếu có) trong bài viết trên.
d. Nhận xét về vai trò của phương tiện phi ngôn ngữ trong bài viết. Hãy rút ra ít nhất một kinh nghiệm về việc sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ từ bài viết trên.
đ. Trong bài viết trên, người viết đã chọn thuyết minh chi tiết về yếu tố nào của di tích Hiển Lâm Các? Ý nghĩa của việc lựa chọn ấy là gì?
e. Dùng Bảng kiểm kĩ năng viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử ở Bài 3 (Những di tích lịch sử và danh thắng - Ngữ văn 9, tập một, bộ sách Chân trời sáng tạo) để đánh giá và xác định (những) tiêu chí mà bài viết chưa đạt được (nếu có).
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a. Bố cục của bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử được thể hiện trong bài viết Hiển Lâm Các:
Bố cục của bài văn |
Nội dung chính của từng phần |
Mở đầu: từ đầu đến “nằm trong khu vực các miếu thờ” |
Giới thiệu khái quát về di tích lịch sử Hiển Lâm Các |
Nội dung: từ “Hiển Lâm Các được xây dựng cùng một lần với Thế Miếu” đến “các đại thần có công thờ ở hai nhà Tả Tùng tự và Hữu Tùng tự gần trước mặt” |
Trình bày các thông tin chi tiết về di tích lịch sử như: lịch sử hình thành, đặc điểm kiến trúc, chức năng,… |
Kết thúc: phần còn lại |
Đánh giá khái quát và bày tỏ suy nghĩ về di tích lịch sử |
b. Bài viết chủ yếu chọn trình bày thông tin theo trật tự không gian của di tích Hiển Lâm Các. Cách trình bày thông tin ấy giúp người đọc hình dung rõ hơn về bố cục không gian và đặc điểm kiến trúc của từng khu vực ở Hiển Lâm Các.
c. Trong bài viết trên, người viết đã thuyết minh kết hợp với yếu tố miêu tả, chẳng hạn như: Hệ thống con sơn này đã đưa các mái ra khá rộng, nó vừa có giá trị kết cấu vừa có giá trị trang trí, tạo ra nhiều mảng tối, sáng cho mặt ngoài của công trình kiến trúc, làm tăng thêm vẻ thâm nghiêm của chốn cung đình. Trên nóc tầng ba, ở giữa trang trí bầu rượu bằng pháp lam màu vàng nhạt đặt trên một áng mây pháp lam ngũ sắc tươi thắm,...
Tác dụng: Cung cấp thêm thông tin chi tiết để người đọc hình dung rõ hơn về đối tượng thuyết minh.
d. Loại phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng trong bài viết: hình ảnh.
Vai trò của phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng trong bài viết: minh hoạ trực quan cho nội dung thông tin được trình bày trong văn bản, từ đó giúp văn bản trở nên dễ hiểu, dễ hình dung hơn với người đọc. Học sinh có thể rút ra một số kinh nghiệm về việc sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ từ bài viết như: Tìm được loại phương tiện phi ngôn ngữ phù hợp để hỗ trợ biểu đạt thông tin; xác định vị trí đặt phương tiện phi ngôn ngữ để thu hút sự quan tâm, chú ý của người đọc; trình bày phương tiện phi ngôn ngữ, đặt tên cho phương tiện và cung cấp thông tin đầy đủ về nguồn trích dẫn;...
đ. Trong bài viết trên, người viết đã chọn thuyết minh chi tiết về kiến trúc của Hiển Lâm Các, bao gồm các tầng, trang trí và chức năng chính. Ý nghĩa của việc lựa chọn này là nhằm khắc họa giá trị nghệ thuật và kiến trúc của Hiển Lâm Các, từ đó thể hiện sự vĩ đại và độc đáo của di tích trong bối cảnh văn hóa lịch sử của Huế.
e. Em dựa vào Bảng kiểm dưới đây để đánh giá.
Bảng kiểm kĩ năng viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử
|
Tiêu chí |
Đạt |
Chưa đạt |
Mở bài |
Nêu tên của danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử |
|
|
Giới thiệu khái quát về danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử |
|
|
|
Thân bài
|
Trình bày có hệ thống những thông tin liên quan đến các phương diện khác nhau của danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử |
|
|
Kết hợp thuyết minh với miêu tả, tự sự, biểu cảm, … |
|
|
|
Kết bài
|
Đánh giá khái quát về danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử |
|
|
Bày tỏ suy nghĩ, tình cảm của người viết về danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử |
|
|
|
Đưa ra lời mời gọi tham quan (nếu cần) |
|
|
|
Hình thức và diễn đạt |
Nhan đề và các đề mục nêu được thông tin chính của bài viết |
|
|
Sử dụng hiệu quả phương tiện phi ngôn ngữ để làm rõ thông tin quan trọng |
|
|
|
Sử dụng hiệu quả (các) cách trình bày thông tin |
|
|
|
Chú thích tên cho các phương tiện phi ngôn ngữ và trích dẫn nguồn (nếu có) |
|
|
|
Diễn đạt mạch lạc |
|
|
|
Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu |
|
|
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dọc văn bản Tống biệt hành và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới:
TỐNG BIỆT HÀNH
Thâm Tâm
Đưa người, ta không đưa qua sông,
Sao có tiếng sóng ở trong lòng?
Bóng chiều không thắm, không vàng vọt,
Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong?
Đưa người ta chỉ đưa người ấy
Một giã gia đình, một dửng dưng.
– Li khách! Li khách! Con đường nhỏ,
Chí nhớn chưa về bàn tay không,
Thì không bao giờ nói trở lại!
Ba năm mẹ già cũng đừng mong!
Ta biết người buồn chiều hôm trước:
Bây giờ mùa hạ sen nở nốt,
Một chị, hai chị cũng như sen
Khuyên nốt em trai dòng lệ sót.
Ta biết người buồn sáng hôm nay:
Giời chưa mùa thu, tươi lắm thay,
Em nhỏ ngây thơ đôi mắt biếc
Gói tròn thương tiếc chiếc khăn tay...
Người đi? Ừ nhỉ, người đi thực!
Mẹ thà coi như chiếc lá bay,
Chị thà coi như là hạt bụi,
Em thà coi như hơi rượu say.
1940
(In trong Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh – Hoài Chân, NXB Văn học, 1988)
a. Xác định đề tài, nội dung bao quát và bố cục của bài thơ.
b. Phân tích 10 dòng thơ đầu để làm rõ:
- Khung cảnh đưa tiễn, hình ảnh người ra đi (“người”) và tình cảm, cảm xúc của người đưa tiễn (“ta”).
- Các yếu tố hình thức nghệ thuật như thể thơ, từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ,... có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện khung cảnh, nhân vật được nêu ở mục a?
c. Phân tích 12 dòng thơ cuối và cho biết:
- Giữa thái độ “một giã gia đình một dửng dưng” (mười dòng thơ đầu) với nỗi “buồn” (tám dòng thơ giữa) và việc “đi thực” (bốn dòng thơ cuối) của người ra đi có gì mâu thuẫn không? Vì sao?
- Hình ảnh “mẹ già”, “một chị, hai chị...”, “em nhỏ ngây thơ...” được nhắc đến trong bài thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện hình ảnh người ra đi?
d. Bài thơ cùng lúc thể hiện tình cảm, tâm sự của nhiều nhân vật nhưng chung quy vẫn là để thể hiện tình cảm, tâm sự của nhân vật xưng “ta”, có thể nói như vậy được không? Vì sao?
d. Theo em, về hình thức, bài thơ có những điểm gì độc đáo?
Câu 2:
Phân tích tình cảm, cảm xúc của Nguyễn Quang Thiều khi viết bài thơ Sông Đáy. Bài thơ cho thấy mối liên hệ nào giữa Sông Đáy với mẹ và kí ức của tác giả?
Câu 3:
Xác định nghĩa của các từ ngữ in đậm trong các trường hợp sau. Trong các trường hợp này, trường hợp nào từ ngữ được dùng theo nghĩa mới?
a1.Con cóc là cậu ông trời
Hễ ai đánh cóc thì trời đánh cho.
(Ca dao)
a2. Chúng tôi thích la cà ở những quán cóc bên hè phố.
b1. Nó trót làm sai nên bây giờ phải tìm cách chữa cháy.
b2. Lúc xảy ra hoả hoạn, đội cứu hoả đã đến kịp thời để chữa cháy.
Câu 4:
Chỉ ra sự độc đáo trong cách kết hợp từ ngữ ở các trường hợp sau (chú ý các cụm từ/ câu được in đậm):
a.
Bóng chiều không thắm, không vàng vọt,
Sao đây hoàng hôn trong mắt trong?
(Thâm Tâm, Tống biệt hành)
b.
Tiếng ca vắt vẻo lưng chừng núi
Hổn hển như lời của nước mây
(Hàn Mặc Tử, Mùa xuân chín)
Câu 5:
Thực hiện theo nhóm những nhiệm vụ sau:
Nhiệm vụ nói: Trình bày ý kiến của em với các bạn trong nhóm về một trong những sự việc có tính thời sự liên quan đến đời sống học đường, lứa mới học sinh, chẳng hạn như:
- Làm thế nào để giải quyết vấn nạn bạo lực học đường hiện nay?
- Cách thức để tạo ra một trường học hạnh phúc là gì?
- Nên hay không nên tự tìm hiểu những vấn đề liên quan đến giới tính ở lứa tuổi dậy thì?
- Nên hay không nên trao đổi về tình yêu tuổi học trò với cha mẹ?
Nhiệm vụ nghe: Nghe, tóm tắt phần trình bày của bạn và nhận xét về tính thuyết phục của (những) ý kiến mà bạn đã đưa ra, chỉ ra những hạn chế (nếu có) về lập luận, bằng chứng.
Câu 6:
Phân tích nghệ thuật miêu tả bức tranh đại ngàn và thể hiện cảm xúc của con hổ trong đoạn thơ sau:
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
– Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Nhớ rừng, Thế Lữ)
Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 9 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 9 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2025 - Sở GD Hải Dương
Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 9 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 9 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 9)
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 9 Cánh diều có đáp án ( Đề 8)
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 9 Kết nối tri thức có đáp án ( Đề 1 )
Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 9 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 8)
về câu hỏi!