Câu hỏi:
03/12/2024 84a) Trên bóng đèn có ghi (6V - 3W). Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là bao nhiêu?
b) Bóng đèn có điện trở 8Ω và cường độ dòng điện định mức là 2A. Tính công suất định mức của bóng đèn?
c) Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi (220V - 100W), trên bóng đèn Đ2 có ghi (220V - 75W). Mắc hai bóng đèn trên nối tiếp nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.
d) Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là bao nhiêu?
Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
a)……………………………………………………………………………………….
b)……………………………………………………………………………………….
c)……………………………………………………………………………………….
d)……………………………………………………………………………………….
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:
a) 0,5 A
b) 32 W
c) 85,712 W
d) \[60,5{\rm{\Omega }}\]
Giải thích:
a) Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có giá trị là:
\[I = \frac{P}{U} = \frac{3}{6} = 0,5{\rm{A}}\]
b) Công suất định mức của bóng đèn:
\[P = {I^2}R = {2^2}.8 = 32W\]
c) Ta có: Đ1 mắc nối tiếp Đ2
+ Cường độ dòng điện định mức trên mỗi đèn:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{I_1} = \frac{{{P_1}}}{{{U_1}}} = \frac{{100}}{{220}} = \frac{5}{{11}}A}\\{{I_2} = \frac{{{P_2}}}{{{U_2}}} = \frac{{75}}{{220}} = \frac{{15}}{{44}}A}\end{array}} \right.\]
Điện trở định mức của mỗi đèn:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{R_1} = \frac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \frac{{220}}{{\frac{5}{{11}}}} = 484\Omega }\\{{R_2} = \frac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \frac{{220}}{{\frac{{15}}{{44}}}} = 645,33\Omega }\end{array}} \right.\]
Theo đề bài: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{R_1}\prime = 50\% {R_1} = 242\Omega }\\{{R_2}\prime = 50\% {R_2} = 322,67\Omega }\end{array}} \right.\]
Điện trở tương đương của mạch nối tiếp khi đó:
R = R1′ + R2′ = 564,67Ω
Cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp:
\[I = \frac{U}{R} = \frac{{220}}{{564,67}} = 0,3896{\rm{A}}\]
Công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này là:
\[P = UI = 220.0,3896 = 85,712W\]
d) Công suất của bàn là là:
\[P = \frac{{\rm{W}}}{t} = \frac{{{{720.10}^3}}}{{15.60}} = 800{\rm{W}}\]
Mà: \[P = \frac{{{U^2}}}{R} \to R = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{800}} = 60,5{\rm{\Omega }}\]
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Công thức tính năng lượng của dòng điện
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Công thức tính năng lượng của dòng điện là W = UIt. |
||
b) Năng lượng của dòng điện không phụ thuộc vào thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch. |
||
c) Nếu cường độ dòng điện tăng, năng lượng của dòng điện cũng tăng. |
||
d) Nếu một thiết bị điện hoạt động trong thời gian dài với cường độ dòng điện cao, thiết bị có thể bị hỏng do quá nhiệt. |
Câu 2:
Khi dòng điện chạy qua một thiết bị điện
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Khi dòng điện chạy qua một thiết bị điện, thiết bị đó tiêu thụ năng lượng điện. |
||
b) Thiết bị điện không tiêu thụ năng lượng điện nếu nó không hoạt động. |
||
c) Nếu thời gian dòng điện chạy qua thiết bị điện tăng, năng lượng tiêu thụ cũng tăng. |
||
d) Năng lượng của dòng điện chỉ có thể chuyển hóa thành năng lượng ánh sáng. |
Câu 3:
Người ta mắc hai đèn song song với nhau và mắc vào nguồn điện. Biết đèn 1 có điện trở 3Ω, đèn 2 có điện trở 6Ω.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai đèn.
b) Nếu nguồn điện cung cấp cho đoạn mạch một hiệu điện thế là 6 V thì cường độ dòng điện trong mạch chính bằng bao nhiêu?
c) Tính năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1 phút.
d) Tính năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ trong 30 phút.
Câu 4:
Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?
Câu 7:
Một bóng đèn có ghi (220V - 60W) mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A thì ta thấy đèn sáng:
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 24 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 17 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 21 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 24 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 23 có đáp án
về câu hỏi!