15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 8 có đáp án
24 người thi tuần này 4.6 333 lượt thi 15 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 36 có đáp án
225 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Tính chất chung của kim loại có lời giải (Phần 1)
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 37 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 3 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 38 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. I = I1 = I2
B. I = I1 + I2
C. I ≠ I2 = I2
D. I1 ≠ I2
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì:
Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 = … = In
Câu 2
A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
A, B, D - đúng
C - sai vì: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: \[U = {U_1} + {U_2} + \ldots + {U_n}\]
Câu 3
A. \[\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\]
B. \[R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} - {R_2}}}\]
C. \[R = {R_1} + {R_2}\]
D. \[R = \left| {{R_1} - {R_2}} \right|\]
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành: R = R1 + R2
Câu 4
A. Đèn 1 sáng, đèn 2 không hoạt động
B. Hai đèn không hoạt động , vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn
C. Hai đèn hoạt động bình thường
D. Đèn 1 không hoạt động, đèn 2 sáng
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Khi công tắc K mở thì hai đèn không hoạt động vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn.
Câu 5
A. Đèn 1 và đèn 2 sáng bình thường
B. Đèn 1 sáng yếu hơn bình thường, đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường
C. Đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường, đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
D. Đèn 1 và đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
Lời giải
Đáp án đúng là: B
+ Điện trở của mỗi bóng đèn là:
\[{R_1} = \frac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \frac{{12}}{1} = 12{\rm{\Omega }}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \]
\[{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_2} = \frac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \frac{{12}}{{0,8}} = 15{\rm{\Omega }}\]
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch \[{R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 27{\rm{\Omega }}\]
+ Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn là : \[I = \frac{U}{{{R_{12}}}} = \frac{{24}}{{27}} = \frac{8}{9}{\rm{\Omega }}\]
+ Nhận xét về độ sáng của mỗi đèn
Đèn 1 ta có I < I1>
nên đèn 1 sáng yếu hơn bình thườngĐèn 2 ta có I > I2 nên đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường
Câu 6
A. \[{R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\]
B. \[{I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\]
C. \[\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\]
D. \[{U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Chỉ có 1 cách mắc.
B. Có 2 cách mắc.
C. Có 3 cách mắc.
D. Không thể mắc được.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. \[\frac{{{U_2}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_1}}}{{{R_2}}}.\]
B. \[\frac{{{R_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{U_1}}}.\]
C. \[{U_1}{R_1} = {U_2}{R_2}.\]
D. \[\frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}}.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. \({U_1} = 3,6V;{U_2} = 5,6V\)
B. \({U_1} = 5,4V;{U_2} = 3,6V\)
C. \({U_1} = 6V;{U_2} = 5V\)
D. \({U_1} = 5V;{U_2} = 6V\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. U = 4,5 V
B. U = 6 V
C. U = 10,5 V
D. U = 2,57 V
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
Phần II: Trắc nghiệm đúng, sai
Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là tổng các điện trở thành phần. |
||
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần. |
||
c) Trong đoạn mạch nối tiếp, điện trở tương đương ảnh hưởng đến cường độ dòng điện qua mạch. |
||
d) Khi thêm một điện trở vào đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế tổng trên mạch sẽ tăng lên. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp là như nhau tại mọi điểm. |
||
b) Dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp thay đổi tùy thuộc vào vị trí của các điện trở. |
||
c) Khi thêm một điện trở vào đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện sẽ giảm. |
||
d) Trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, nếu tổng cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp là 2 A, thì mỗi điện trở trong mạch sẽ có dòng điện 1 A chạy qua. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.