Câu hỏi:
03/12/2024 32a) Ba điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 8 Ω , R3 = 15 Ω được mắc vào mạch điện như hình vẽ. Vôn kế chỉ 1,5 V. Xác định số chỉ của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B.
b) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là bao nhiêu nếu điện trở của đèn lớn gấp hai lần điện trở R? Biết số chỉ của vôn kế là 2V.
c) Khi mắc hai điện trở \[{R_1}\] và \[{R_2}\] mắc nối tiếp ta thấy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \[{R_1}\] bằng 20 V. Biết \[{R_1} = 10{\rm{ }}\Omega ,{R_2} = 15{\rm{ }}\Omega .\] Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \[{R_2}.\]
d) Mắc nối tiếp hai điện trở \[{R_1} = {R_2} = 20{\rm{ }}\Omega \] vào hiệu điện thế U thì thấy cường độ đòng điện chạy ra các điện trở bằng 1A. Tính hiệu điện thế U.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
a)……………………………………………………………………………………….
b)……………………………………………………………………………………….
c)……………………………………………………………………………………….
d)……………………………………………………………………………………….
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:
a) 5,25 V
b) 4 V
c) 30 V
d) 40 V
Giải thích:
a) Vôn kế chỉ 1,5 V, nghĩa là U2 = 1,5V
\( \Rightarrow {I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{{1,5}}{8} = 0,1875\,\,A\)
Vì ba điện trở mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện qua các điện trở bằng nhau nên số chỉ của ampe kế là 0,1875A.
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
R = R1 + R2 + R3 = 5 + 8 + 15 = 28 Ω
Vậy hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là: U = I.R= 0,1875 . 28 = 5,25 V.
b) Vì số chỉ của vôn kế là 2 V nên cường độ dòng điện qua điện trở R là: \(I = \frac{U}{R} = \frac{2}{R}\,\,\left( A \right)\)
Nếu điện trở của đèn lớn gấp hai lần điện trở R thì Rđ = 2R (Ω).
Do đèn và điện trở R mắc nối tiếp nên
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là Uđ = Iđ.Rđ = \(\frac{2}{R}.2R = 4\,\,\left( V \right)\)
c) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở \[{R_1}\] là \[{I_1} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{20}}{{10}} = 2{\rm{ A}}{\rm{.}}\]
Vì hai điện trở mắc nối tiếp nên \[{I_2} = {I_1}.\]
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \[{R_2}\] l: \[{U_2} = {I_2}{R_2} = 2.15 = 30{\rm{ V}}{\rm{.}}\]
d) Điện trở tương đương của đoạn mạch \[R = {R_1} + {R_2} = 20 + 20 = 40{\rm{ }}\Omega .\]
Hiệu điện thế U là:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là tổng các điện trở thành phần. |
||
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần. |
||
c) Trong đoạn mạch nối tiếp, điện trở tương đương ảnh hưởng đến cường độ dòng điện qua mạch. |
||
d) Khi thêm một điện trở vào đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế tổng trên mạch sẽ tăng lên. |
Câu 2:
Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp là như nhau tại mọi điểm. |
||
b) Dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp thay đổi tùy thuộc vào vị trí của các điện trở. |
||
c) Khi thêm một điện trở vào đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện sẽ giảm. |
||
d) Trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, nếu tổng cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp là 2 A, thì mỗi điện trở trong mạch sẽ có dòng điện 1 A chạy qua. |
Câu 3:
Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây đúng?
Câu 4:
Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dau đây là không đúng?
Câu 5:
Cho đoạn mạch như hình vẽ:
Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không?
Câu 6:
Cho mạch điện như hình vẽ:
Cho R1 = 15 ,R2 = 20 , ampe kế chỉ 0,3 A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có giá trị là:
Câu 7:
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 KNTT Bài 18. Tính chất của kim loại có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 8. Thấu kính có đáp án
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 CTST Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại. Một số phương pháp tách kim loại có đáp án
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 KNTT Bài 20. Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 1. Nhận biết một số dụng cụ, hóa chất. Thuyết trình một vấn đề khoa học có đáp án
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 KNTT Bài 24. Alkene có đáp án
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 KNTT Bài 23. Alkane có đáp án
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 CTST Bài 16. Tính chất chung của kim loại có đáp án
về câu hỏi!