Câu hỏi:
12/12/2024 100Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Jordan
Living in an extended family with both my parents and grandparents was a bittersweet symphony of love and tradition. The comfort of having a large, close-knit family was unparalleled. I felt loved by not two but four people who truly cared about me, which made me grow into a very self-confident man. I also learned to accept and appreciate the ideas and points of view of two different generations before me. Of course, there were times when I would have wanted a little more privacy and alone time. I also missed a little more flexibility since my grandparents’ stricter views were an influence on my parents. But despite these occasional frustrations, the warmth and support of a multi-generational home, filled with laughter, debates, and shared meals, enriched my life in ways I wouldn’t trade for anything.
Leah
My parents divorced when I was a baby, and my mum left, so I grew up with just a dad. It didn’t feel unusual until I started school and realised that most of the other kids had mums. Then I started wondering why I didn’t have one. I felt unwanted and jealous of the other kids who had one. I was angry with my mum for leaving and my dad for not keeping her. The other problem was that he had to work long hours to provide for me, so he couldn’t come along to school events like sports day and nativity plays. He was often too tired to spend time with me at home. I can’t remember us ever playing, doing homework, or preparing a meal together. From a young age, I had to do things that my friends never had to do, like preparing meals and grocery shopping, so I certainly learned how to be independent. But at the same time, I was lonely and angry. However, as I got older, I realised how hard he worked to keep me in a comfortable life, and he inspired me always to try my hardest, too.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lý do nào khiến Jordan cho rằng đã giúp anh trở thành một người tự tin?
- B. He received a lot of love. (Anh nhận được rất nhiều tình yêu thương.) Thông tin: ‘I felt loved by not two but four people who truly cared about me, which made me grow into a very self-confident man.’
- A. He was the only child in the house. (Anh là con một trong nhà.) không có dữ kiện.
- C. He gained knowledge from many different ideas and perspectives. (Anh tích lũy kiến thức từ nhiều ý tưởng và quan điểm khác nhau.) có nhắc đến ‘I also learned to accept and appreciate the ideas and points of view of two different generations before me.’ tuy nhiên không có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả với việc trở nên tự tin.
- D. Living with his family was comfortable. (Sống với gia đình anh thấy rất thoải mái.) có nhắc đến sự thoải mái ‘The comfort of having a large, close-knit family was unparalleled.’ tuy nhiên không có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả trực tiếp với việc trở nên tự tin.Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Jordan nghĩ rằng:
- C. his parents were stricter with him because of his grandparents’ influence. (bố mẹ anh nghiêm khắc hơn với anh vì ảnh hưởng từ ông bà anh.) Thông tin: ‘...my grandparents’ stricter views were an influence on my parents.’
- A. he had enough privacy and alone time as a child. (anh có đủ riêng tư và thời gian ở một mình khi còn nhỏ.) sai vì: ‘...there were times when I would have wanted a little more privacy and alone time.’ 🡪 Anh ước gì mình đã có tức là anh vốn không có.
- B. his grandfathers’ views were too strict. (quan điểm của ông bà anh quá nghiêm khắc.) sai vì Jordan có nhận xét ông bà anh có phần nghiêm khắc nhưng không phải quá mức.
- D. it would have been better to have grown up in a normal family. (đáng lẽ đã tốt hơn nếu anh lớn lên trong một gia đình bình thường.) sai vì: ‘...despite these occasional frustrations, the warmth and support of a multi-generational home [...] enriched my life in ways I wouldn’t trade for anything.’ 🡪 Anh sẽ không đánh đổi gia đình đa thế hệ của anh với bất kỳ giá nào.
Câu 3:
Which of the following can replace the word unparalleled?
Lời giải của GV VietJack
Từ nào có thể thay thế từ unparalleled?
- unparalleled /ʌnˈpærəleld/ (adj) = having no equal; exceptional: không bì được
- inexplicable /ˌɪnɪkˈsplɪkəbl/ (adj): không giải thích được
- impossible /ɪmˈpɒsəbl/, /ɪmˈpɑːsəbl/ (adj): không có khả năng
- wonderful /ˈwʌndəfl/ (adj): tuyệt vời
- imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/ (adj): giàu trí tưởng tượng
🡪 Chọn C. wonderful
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Từ frustrations gần nghĩa nhất với từ nào?
- frustration /frʌˈstreɪʃn/ (n) = something that causes you to feel annoyed and impatient because you cannot do or achieve what you want: điều gây khó chịu
- annoyance /əˈnɔɪəns/ (n): điều gây khó chịu, bực mình
- change /tʃeɪndʒ/ (n): sự thay đổi
- noise /nɔɪz/ (n): tiếng ồn
- challenge /ˈtʃælɪndʒ/ (n): thử thách
🡪 Chọn A. annoyance
Câu 5:
What was Leah’s main experience of growing up in a single-parent family?
Lời giải của GV VietJack
Trải nghiệm của Leah khi lớn lên trong một gia đình chỉ có bố là gì?
- B. Her father spent little time with her. (Bố cô dành ít thời gian cho cô.) Thông tin: ‘...he had to work long hours to provide for me, so he couldn’t come along to school events like sports day and nativity plays. He was often too tired to spend time with me at home.’
- A. Her father gave her plenty of affection. (Bố cô dành cho cô rất nhiều tình cảm.) không có dữ kiện.
- C. She was teased for not having a mum. (Cô bị trêu chọc vì không có mẹ.) sai vì chỉ có thông tin Leah cảm thấy thế nào khi không có mẹ ‘I felt unwanted and jealous of the other kids who had one [a mum].’, không nhắc đến người khác thấy thế nào về Leah không có mẹ.
- D. She did not have time for playing. (Cô không có thời gian để chơi.) sai vì chỉ nói Leah phải làm nhiều việc hơn các bạn ‘From a young age, I had to do things that my friends never had to do, like preparing meals and grocery shopping...’, không có nghĩa những việc này chiếm hết thời gian chơi của Leah.
Câu 6:
How has Leah changed over time?
Lời giải của GV VietJack
Leah đã thay đổi như thế nào theo thời gian?
- A. She has become more appreciative of her father. (Cô trở nên trân trọng bố mình hơn.) Thông tin: ‘...as I got older, I realised how hard he worked to keep me in a comfortable life, and he inspired me always to try my hardest, too.’
- Cả ba đáp án còn lại: B. She has become more comfortable by herself. (Cô trở nên thoải mái hơn khi ở một mình.), C. She has become less angry towards her mother. (Cô trở nên đỡ tức giận hơn với mẹ mình.), và D. She has become more responsible. (Cô trở thành một người có trách nhiệm hơn.) đều không có dữ kiện trong bài.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
In a stressful situation, your brain sends alarm ________ to your body, causing your heart to beat faster and your muscles to tense.
Câu 3:
Câu 6:
a. You just have to pay an expensive amount of over $200,000 for a modern spacesuit and a place on a manned journey beyond our atmosphere.
b. You can experience what weightlessness is, gaze at the beautiful scenery, including a look down to the Earth.
c. While our flights are not ready for your immediate take-off, you can save a place by depositing $20,000. And of course the journey will be perfect if you can make it together with the members of your family.
d. However, the time in the real outer space is limited. Most of the time you will stay at the space station and experience the life of an astronaut.
e. If you wish to have a journey in outer space, do not hesitate to book for one.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!