Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 4)
29 người thi tuần này 4.6 804 lượt thi 40 câu hỏi 120 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from that of the other three in pronunciation.
Lời giải
Câu 2
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from that of the other three in pronunciation.
Lời giải
Câu 3
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of stress.
Lời giải
Câu 4
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of stress.
Lời giải
Câu 5
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answers.
Under no circumstances ________ to take pictures backstage.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answers.
Under no circumstances ________ to take pictures backstage.
Lời giải
A: Kiến thức câu đảo ngữ:
- Cấu trúc: ‘Under no circumstances + trợ động từ + S + V’ có nghĩa dù trong bất kì hoàn cảnh nào cũng không được làm điều gì 🡪 loại C, D vì không đảo ngữ.
- Cấu trúc ‘allow sb/ sth to do sth’ có nghĩa cho phép ai/ cái gì làm điều gì 🡪 cấu trúc bị động ‘sb/sth be allowed to do sth’ nghĩa ai/ cái gì được cho phép làm điều gì 🡪 chọn A.
🡪 Dịch: Nhiếp ảnh gia không được phép chụp ảnh hậu trường trong bất kỳ trường hợp nàoCâu 6
Each child tries ________ who they are as an individual and wants to show they are separate from their sibling(s).
Lời giải
B: Kiến thức bổ ngữ của động từ:
- try to V: cố gắng, nỗ lực làm điều gì
- try V-ing: thử làm cái gì
🡪 Dịch: Mỗi đứa trẻ đều cố gắng định nghĩa bản thân và muốn thể hiện rằng mình khác biệt với anh chị em trong nhà.
Câu 7
It’s not you that is ________. John was the one who booked the flight, and he chose the wrong destination.
Lời giải
A: Kiến thức về cụm giới từ:
- at fault: có lỗi
- by mistake: do vô ý, nhầm lẫn
- in charge (of sth): chịu trách nhiệm, phụ trách cái gì
- under pressure: chịu áp lực
🡪 Dịch: Bạn không có lỗi. John mới là người đã đặt chuyến bay và anh ấy đã chọn sai điểm đến.Câu 8
In a stressful situation, your brain sends alarm ________ to your body, causing your heart to beat faster and your muscles to tense.
Lời giải
B: Kiến thức từ vựng:
- order /ˈɔːdə(r)/ (n): lệnh, chỉ dẫn
- signal /ˈsɪɡnəl/ (n): tín hiệu
- command /kəˈmɑːnd/, /kəˈmænd/ (n): hiệu lệnh
- transmission /trænzˈmɪʃn/ (n): sự truyền tải
🡪 Dịch: Trong tình huống căng thẳng, não bộ sẽ gửi tín hiệu báo động đến cơ thể, khiến tim đập nhanh hơn và xuất hiện tình trạng cơ bắp căng cứng.
Câu 9
Her husband was bitterly disappointed to discover that she was ________ with her handsome young assistant.
Her husband was bitterly disappointed to discover that she was ________ with her handsome young assistant.
Lời giải
D: Kiến thức về cụm động từ:
- get on (well) with sb: có mối quan hệ tốt với ai
- go out with sb: đi chơi, đi hẹn hò với ai
- let sb down: làm ai thất vọng
- mess about (with sb): ngoại tình (với đối tượng nào đó)
🡪 Dịch: Chồng cô vô cùng thất vọng khi phát hiện cô đang qua lại với anh trợ lý trẻ đẹp trai của cô.Câu 10
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph in each of the following questions.
Question 16:
a. He checked his watch every few minutes, feeling more frustrated each time.
b. Tom tried calling Jake, but there was no answer, which made him even more annoyed.
c. Eventually, Tom sat on a bench, sighing heavily and wondering if he should just go home.
d. Tom was waiting at the park entrance for his friend Jake, who was late again.
e. The sun was setting, and he didn’t like to be at the park after dark.
f. He thought about leaving, but they had made plans to play basketball, and he didn’t want to miss out.
Lời giải
D
Câu 11
a. You just have to pay an expensive amount of over $200,000 for a modern spacesuit and a place on a manned journey beyond our atmosphere.
b. You can experience what weightlessness is, gaze at the beautiful scenery, including a look down to the Earth.
c. While our flights are not ready for your immediate take-off, you can save a place by depositing $20,000. And of course the journey will be perfect if you can make it together with the members of your family.
d. However, the time in the real outer space is limited. Most of the time you will stay at the space station and experience the life of an astronaut.
e. If you wish to have a journey in outer space, do not hesitate to book for one.
a. You just have to pay an expensive amount of over $200,000 for a modern spacesuit and a place on a manned journey beyond our atmosphere.
b. You can experience what weightlessness is, gaze at the beautiful scenery, including a look down to the Earth.
c. While our flights are not ready for your immediate take-off, you can save a place by depositing $20,000. And of course the journey will be perfect if you can make it together with the members of your family.
d. However, the time in the real outer space is limited. Most of the time you will stay at the space station and experience the life of an astronaut.
e. If you wish to have a journey in outer space, do not hesitate to book for one.
Lời giải
D
Câu 12
Fill in the blanks with the correct form of the words in brackets.
Many __________ men remarry and have second families. (DIVORCE)
Lời giải
divorced (adj): đã ly hôn
- Trước danh từ cần một tính từ bổ nghĩa.
🡪 Dịch: Nhiều người đàn ông đã ly hôn sau đó tái hôn và có gia đình thứ hai.
Câu 13
Fill in the blanks with the correct form of the words in brackets.
Lời giải
strenthen (v): củng cố, tăng cường
- Sau động từ khuyết thiếu ‘can’ cần một động từ ở dạng nguyên thể.
🡪 Dịch: Mất đi một người thân có thể làm cho mối quan hệ gia đình trở nên gắn bó hơn.
Câu 14
She had difficulties coping with the strain and __________ of being a single parent. (ISOLATE)
Lời giải
isolation (n): sự cô lập
- Liên từ ‘and’ nối hai vế có cấu trúc song song tức cùng từ loại, dạng động từ,... 🡪 vế trước ‘and’ là ‘the strain’ danh từ thì sau ‘and’ cũng là một danh từ.
🡪 Dịch: Cô ấy gặp khó khăn trong việc đối phó với sự căng thẳng và cảm giác bị cô lập khi làm mẹ đơn thân.Lời giải
ashamed (of sth) (adj): xấu hổ vì điều gì
- Sau động từ to-be cần một tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ.
🡪 Dịch: Trầm cảm không có gì là đáng xấu hổ cả.
Lời giải
noisier (adj): ồn ào hơn
- Sau động từ to-be cần một tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ 🡪 tính từ của ‘noisily’ là ‘noisy’.
- ‘than’ là dấu hiệu của so sánh hơn: ‘noisy’ có đuôi -y được xem là tính từ ngắn 🡪 dạng so sánh hơn là chuyển y thành i và thêm -er.
🡪 Dịch: Bọn trẻ thậm chí còn ồn ào hơn cả mấy con chó.Lời giải
- Not Given: Student 2: Can you be quiet? I’m trying to listen to the lecture. – Student 1: So am I. Sorry. Chỉ có sinh viên nữ (Student 2) có vẻ bị mất tập trung, không có dữ kiện về các sinh viên khác.
Đoạn văn 1
Read the following advertisement / instruction and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits each of the blanks.
🍎 Whole Foods is breaking down the basics of ‘adulting’ with their free Home Ec 365 online curriculum. 🏡
🧼 🌱 They’re going to (10) ________ things like mastering recipes, cleaning kitchens, minimizing food waste, and grocery shopping on a budget. 🛒 💸
📝 You can enroll in the classes free of (11) ________ on the Whole Foods site and read up about (12) ________ each course aims to teach you. The first 2,500 people who sign up will also be able to redeem a coupon for free 365 brand products from Whole Foods. 🆓
Câu 18
They’re going to (10) ________ things like mastering recipes, cleaning kitchens, minimizing food waste, and grocery shopping on a budget.
Lời giải
C: Kiến thức từ vựng:
- compose /kəmˈpəʊz/ (v): tạo nên
- put /pʊt/ (v): đặt, để (từ đa nghĩa dựa vào ngữ cảnh cụ thể)
- include /ɪnˈkluːd/ (v): bao gồm 🡪 dùng để liệt kê một (vài) thứ nào đó là một phần của một nhóm, danh sách, hay bộ sưu tập lớn hơn.
- cover /ˈkʌvə(r)/ (v): bao hàm 🡪 dùng khi muốn nhấn mạnh toàn bộ phạm vi rộng nhất có thể 🡪 cần phân biệt ‘include’ và ‘cover’ có nghĩa gần giống nhau nhưng khác về mặt sắc thái.
🡪 Dịch: ‘Whole Food’ bao hàm những nội dung như dạy cách nấu ăn, vệ sinh nhà bếp, giảm thiểu lãng phí thực phẩm và mua sắm hàng hóa tiết kiệm.Lời giải
C: Kiến thức về cụm tính từ:
- free of charge: miễn phí
🡪 Dịch: Bạn có thể đăng ký lớp học miễn phí trên trang web của ‘Whole Foods’...Câu 20
about (12) ________ each course aims to teach you. The first 2,500 people who sign up will also be able to redeem a coupon for free 365 brand products from Whole Foods.
Lời giải
B: Kiến thức về mệnh đề danh ngữ:
- Cấu trúc: Wh-/that/whether/if + S + V.
🡪 Dịch: ...và tìm hiểu về mục đích của từng khóa học.Đoạn văn 2
Operating a CCTV System: A Beginner’s Guide
-
Mounting: Securely install cameras at strategic points.
-
Connection: Link cameras (13) ________ the Digital Video Recorder (DVR).
-
Setup: Connect the DVR to (14) ________ monitor and power source.
-
Configuration: Use the DVR menu to set your recording preferences.
-
Maintenance: (15) ________ check and update the system for optimal performance.
Lời giải
C: Kiến thức về giới từ theo sau động từ:
- link (v): kết nối hai thứ với nhau
- be linked into sth: The computers are linked into a network.
- link A to B: The video cameras are linked to a powerful computer.
- link up (phr.v): liên kết, e.g. The two spacecraft will link up in orbit.
🡪 Dịch: Kết nối camera với đầu ghi hình kỹ thuật số (DVR).Lời giải
A: Kiến thức về mạo từ:
- Mạo từ không xác định ‘a’ đứng trước danh từ đếm được số ít để nói về một đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên trong bài.
🡪 Dịch: Kết nối DVR với màn hình và nguồn điện.
Lời giải
B: Kiến thức về từ loại:
- Trước động từ cần một trạng từ để bổ nghĩa, chỉ có B là trạng từ.
🡪 Dịch: Kiểm tra và cập nhật hệ thống thường xuyên để giữ hiệu suất tối ưu.Đoạn văn 3
Mark the letter A, B, or D to indicate the correct option that best fits each of the blanks.
Costis Mitsotakis, (18) ________, might be considered one of the unluckiest men in the world. In 2011, he lived in the small Spanish village of Sodeto, (19) ________. Each resident in the village, except Mitsotakis, won a share of the massive €740 million El Gordo lottery. Mitsotakis had moved to Sodeto to be with his then-girlfriend and stayed after their relationship ended, focusing on his career as a filmmaker. It is in Sodeto (20) ________. They had all bought lottery tickets as part of a local homemakers' association fundraiser — a tradition Mitsotakis missed out on. (21) ________ is that every household in the village participated, making him the only exception. (22) ________ he is possibly more famous than any individual lottery winner. His luck, however, took a unique turn; he used his sudden fame to kickstart various documentary projects, including one about his village’s fortune. The irony is sharp: Mitsotakis, the unluckiest man, lives among the luckiest. Indeed, (23) ________. It was his unique circumstance that led him to become a filmmaker, a twist of fate that perhaps no one else could claim.
Câu 24
Costis Mitsotakis, (18) ________, might be considered one of the unluckiest men in the world.
Lời giải
B: vị trí đứng sau danh từ và giữa hai dấu phẩy là dấu hiệu của mệnh đề quan hệ không xác định – mệnh đề phụ trong câu cung cấp thông tin bổ sung cho (cụm) danh từ trước nó mà không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu.
- B là cấu trúc rút gọn đặc biệt của MĐQH, khi động từ chính là to-be theo sau là (cụm) danh từ/ (cụm) tính từ/ (cụm) giới từ thì có thể lược bỏ đại từ quan hệ và to-be, chỉ giữ lại phần nội dung chính ở sau. Mệnh đề đầy đủ của B là ‘who was originally from Greece’.
- A và C đều là các cụm động từ 🡪 sai ngữ pháp, loại.
- D là một MĐQH với ‘that’ tuy nhiên quy tắc là không dùng ‘that’ trong MĐQH không xác định 🡪 loại D.
Câu 25
In 2011, he lived in the small Spanish village of Sodeto, (19) ________. Each resident in the village, except Mitsotakis, won a share of the massive €740 million El Gordo lottery
Lời giải
B: cấu trúc MĐQH với ‘which’ bổ nghĩa cho cụm danh từ trước nó là ‘the small Spanish village of Sodeto’.
- A: dùng sai cấu trúc MĐQH với ‘where’ vì sau ‘where’ phải là một cụm chủ - vị đầy đủ.
- C: dùng sai cấu trúc MĐQH với ‘which’ vì ‘which’ thay thế cho (cụm) danh từ trước nó, vì vậy sau ‘which’ phải là một cụm vị ngữ.
- D: cấu trúc phân từ hoàn thành dạng chủ động ‘having + quá khứ phân từ (V-ed/V3)’ dùng để rút gọn mệnh đề khi cả hai mệnh đề trong câu có cùng một chủ ngữ 🡪 cần bổ ngữ cho ngôi làng mà chủ ngữ chính của câu là ‘he’ nên không đồng chủ ngữ.
Câu 26
It is in Sodeto (20) ________. They had all bought lottery tickets as part of a local homemakers' association fundraiser — a tradition Mitsotakis missed out on.
Lời giải
A: cấu trúc câu chẻ với chủ ngữ giả ‘It’ dùng để nhấn mạnh, đối tượng cần nhấn mạnh là ‘in Sodeto’ – cụm giới từ chỉ nơi chốn 🡪 đi với ‘that’ và theo sau là một cụm chủ - vị đầy đủ.
- B: đối tượng cần nhấn mạnh đã chỉ nơi chốn rồi nên dùng ‘where’ là thừa.
- C: tương tự B, ‘which’ đặt sau một giới từ như from, in, at thì cụm giới từ đó đã bằng với ‘where’ nên cũng thừa.
- D: dùng sai cấu trúc câu chẻ vì thiếu đại từ quan hệ.
Câu 27
(21) ________ is that every household in the village participated, making him the only exception
Lời giải
A: mệnh đề danh ngữ với từ để hỏi ‘what’ có chức năng như một danh từ, đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ của câu.
- B, C: To V và V-ing đều có thể làm chủ ngữ của câu tuy nhiên có nghĩa nhấn mạnh vào hành động hơn trong khi A nhấn mạnh vào sự việc, phù hợp với ngữ cảnh hơn.
- D là một cụm chủ vị đầy đủ không thể làm chủ ngữ của câu.
Lời giải
A: Kiến thức về giới từ, cụm giới từ:
- Despite + N/ V-ing: Mặc dù...
- In view of sth = Considering sth: Xem xét đến...
- As a result: Kết quả là...
- On top of sth = In addition to sth: Thêm vào đó...
🡪 Câu sau có ý tương phản với câu trước nên cần một trạng từ thể hiện ý này 🡪 chọn A.Câu 29
The irony is sharp: Mitsotakis, the unluckiest man, lives among the luckiest. Indeed, (23) ________
Lời giải
C: Kiến thức về câu so sánh:
- Cấu trúc ‘as...as’ dùng để so sánh sự tương đương: S1 + V + as +adj/adv + as + S2 + V.
- A: sai cấu trúc ‘as...as’ vì đảo ngữ ‘V + S2’
- B: sai vì có đại từ quan hệ ‘that’ nên không phải một câu hoàn chỉnh.
- D: dịch nghĩa ‘mọi người ở Sodeto đều là những người nổi tiếng nhất’ 🡪 không logic.Đoạn văn 4
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Jordan
Living in an extended family with both my parents and grandparents was a bittersweet symphony of love and tradition. The comfort of having a large, close-knit family was unparalleled. I felt loved by not two but four people who truly cared about me, which made me grow into a very self-confident man. I also learned to accept and appreciate the ideas and points of view of two different generations before me. Of course, there were times when I would have wanted a little more privacy and alone time. I also missed a little more flexibility since my grandparents’ stricter views were an influence on my parents. But despite these occasional frustrations, the warmth and support of a multi-generational home, filled with laughter, debates, and shared meals, enriched my life in ways I wouldn’t trade for anything.
Leah
My parents divorced when I was a baby, and my mum left, so I grew up with just a dad. It didn’t feel unusual until I started school and realised that most of the other kids had mums. Then I started wondering why I didn’t have one. I felt unwanted and jealous of the other kids who had one. I was angry with my mum for leaving and my dad for not keeping her. The other problem was that he had to work long hours to provide for me, so he couldn’t come along to school events like sports day and nativity plays. He was often too tired to spend time with me at home. I can’t remember us ever playing, doing homework, or preparing a meal together. From a young age, I had to do things that my friends never had to do, like preparing meals and grocery shopping, so I certainly learned how to be independent. But at the same time, I was lonely and angry. However, as I got older, I realised how hard he worked to keep me in a comfortable life, and he inspired me always to try my hardest, too.
Lời giải
Lý do nào khiến Jordan cho rằng đã giúp anh trở thành một người tự tin?
- B. He received a lot of love. (Anh nhận được rất nhiều tình yêu thương.) Thông tin: ‘I felt loved by not two but four people who truly cared about me, which made me grow into a very self-confident man.’
- A. He was the only child in the house. (Anh là con một trong nhà.) không có dữ kiện.
- C. He gained knowledge from many different ideas and perspectives. (Anh tích lũy kiến thức từ nhiều ý tưởng và quan điểm khác nhau.) có nhắc đến ‘I also learned to accept and appreciate the ideas and points of view of two different generations before me.’ tuy nhiên không có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả với việc trở nên tự tin.
- D. Living with his family was comfortable. (Sống với gia đình anh thấy rất thoải mái.) có nhắc đến sự thoải mái ‘The comfort of having a large, close-knit family was unparalleled.’ tuy nhiên không có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả trực tiếp với việc trở nên tự tin.Lời giải
Jordan nghĩ rằng:
- C. his parents were stricter with him because of his grandparents’ influence. (bố mẹ anh nghiêm khắc hơn với anh vì ảnh hưởng từ ông bà anh.) Thông tin: ‘...my grandparents’ stricter views were an influence on my parents.’
- A. he had enough privacy and alone time as a child. (anh có đủ riêng tư và thời gian ở một mình khi còn nhỏ.) sai vì: ‘...there were times when I would have wanted a little more privacy and alone time.’ 🡪 Anh ước gì mình đã có tức là anh vốn không có.
- B. his grandfathers’ views were too strict. (quan điểm của ông bà anh quá nghiêm khắc.) sai vì Jordan có nhận xét ông bà anh có phần nghiêm khắc nhưng không phải quá mức.
- D. it would have been better to have grown up in a normal family. (đáng lẽ đã tốt hơn nếu anh lớn lên trong một gia đình bình thường.) sai vì: ‘...despite these occasional frustrations, the warmth and support of a multi-generational home [...] enriched my life in ways I wouldn’t trade for anything.’ 🡪 Anh sẽ không đánh đổi gia đình đa thế hệ của anh với bất kỳ giá nào.
Lời giải
Từ nào có thể thay thế từ unparalleled?
- unparalleled /ʌnˈpærəleld/ (adj) = having no equal; exceptional: không bì được
- inexplicable /ˌɪnɪkˈsplɪkəbl/ (adj): không giải thích được
- impossible /ɪmˈpɒsəbl/, /ɪmˈpɑːsəbl/ (adj): không có khả năng
- wonderful /ˈwʌndəfl/ (adj): tuyệt vời
- imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/ (adj): giàu trí tưởng tượng
🡪 Chọn C. wonderful
Lời giải
Từ frustrations gần nghĩa nhất với từ nào?
- frustration /frʌˈstreɪʃn/ (n) = something that causes you to feel annoyed and impatient because you cannot do or achieve what you want: điều gây khó chịu
- annoyance /əˈnɔɪəns/ (n): điều gây khó chịu, bực mình
- change /tʃeɪndʒ/ (n): sự thay đổi
- noise /nɔɪz/ (n): tiếng ồn
- challenge /ˈtʃælɪndʒ/ (n): thử thách
🡪 Chọn A. annoyance
Lời giải
Trải nghiệm của Leah khi lớn lên trong một gia đình chỉ có bố là gì?
- B. Her father spent little time with her. (Bố cô dành ít thời gian cho cô.) Thông tin: ‘...he had to work long hours to provide for me, so he couldn’t come along to school events like sports day and nativity plays. He was often too tired to spend time with me at home.’
- A. Her father gave her plenty of affection. (Bố cô dành cho cô rất nhiều tình cảm.) không có dữ kiện.
- C. She was teased for not having a mum. (Cô bị trêu chọc vì không có mẹ.) sai vì chỉ có thông tin Leah cảm thấy thế nào khi không có mẹ ‘I felt unwanted and jealous of the other kids who had one [a mum].’, không nhắc đến người khác thấy thế nào về Leah không có mẹ.
- D. She did not have time for playing. (Cô không có thời gian để chơi.) sai vì chỉ nói Leah phải làm nhiều việc hơn các bạn ‘From a young age, I had to do things that my friends never had to do, like preparing meals and grocery shopping...’, không có nghĩa những việc này chiếm hết thời gian chơi của Leah.
Lời giải
Leah đã thay đổi như thế nào theo thời gian?
- A. She has become more appreciative of her father. (Cô trở nên trân trọng bố mình hơn.) Thông tin: ‘...as I got older, I realised how hard he worked to keep me in a comfortable life, and he inspired me always to try my hardest, too.’
- Cả ba đáp án còn lại: B. She has become more comfortable by herself. (Cô trở nên thoải mái hơn khi ở một mình.), C. She has become less angry towards her mother. (Cô trở nên đỡ tức giận hơn với mẹ mình.), và D. She has become more responsible. (Cô trở thành một người có trách nhiệm hơn.) đều không có dữ kiện trong bài.
Đoạn văn 5
Lời giải
- True: Student 1: [...] Hey. How’s it going? So, what have I missed? – Student 2: Nothing. He just started around five minutes ago.
Lời giải
- False: Student 1: About the mid-term tests. Did he say anything about when he was going to hand them back? – Student 2: He’s almost finished marking them, he said. We get them next Tuesday.
Lời giải
- False: Student 1: Page … 34. Oh, wait. I don’t have my textbook. Can I … share with you?
Sinh viên nam (Student 1) quên sách nên phải ngược lại là sinh viên nữ cho sinh viên nam xem chung sách mới đúng.
Lời giải
- True: Student 1: I don’t get it. Why is he talking about search engines in a course on the American Revolution? Có thể thấy giáo sư vẫn đang giảng về SEO.
Lời giải
- Not Given: Chỉ biết sinh viên nam đáng lẽ ra phải vào lớp học về Lịch sử nước Mỹ thời kỳ đầu (Early American History), không có nghĩa đó là chuyên ngành của sinh viên này.
161 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%