Câu hỏi:

17/12/2024 120 Lưu

a) Một dây đồng dài 50 m, có tiết diện là 0,8 mm2 thì có điện trở là 1,6 \[\Omega \]. Một dây đồng khác có tiết diện 0,4 mm2 thì có điện trở là 2,4 \[\Omega \] thì có chiều dài bằng bao nhiêu?

b) Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 5mm2 và điện trở R1 = 8,5 Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5 mm2. Tính điện trở R2.

c) Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6\[\Omega \]m để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5\[\Omega \] và có chiều dài tổng cộng là 0,8 m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?

d) Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5 kg và dây dẫn có tiết diện 1 mm2. Điện trở của cuộn dây là bao nhiêu biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8\[\Omega \]m và khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

a) Áp dụng mối liên hệ giữa chiều dài dây, tiết diện và điện trở có:

\[ \to \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{\ell _1}{S_2}}}{{{\ell _2}{S_1}}} \leftrightarrow \frac{{1,6}}{{2,4}} = \frac{{50.0,4}}{{{\ell _2}.0,8}} \to {\ell _2} = 37,5m\]

b) Ta có: S1 = 5mm2, S2 = 0,5mm2, suy ra \(\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = \frac{1}{{10}}\)

Vì hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài nên ta có: \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = \frac{1}{{10}}\)→ R2 = 10R1 = 85Ω

c) Điện trở của dây dẫn: \[R = \rho \frac{\ell }{S} = \rho \frac{\ell }{{\pi {{\left( {\frac{d}{2}} \right)}^2}}}\]

Ta suy ra đường kính tiết diện của dây nung là:

\[d = \sqrt {\frac{{4\rho \ell }}{{\pi R}}} = \sqrt {\frac{{4.1,{{1.10}^{ - 6}}.0,8}}{{\pi .4,5}}} \approx 0,{5.10^{ - 3}}m = 0,5mm\]

d) Chiều dài của cuộn dây là: \[m = DV = D.S\ell \to \ell = \frac{m}{{D{\rm{S}}}} = \frac{{0,5}}{{{{8900.1.10}^{ - 6}}}} = 56,2m\]

Điện trở của cuộn dây là: \[R = \rho \frac{\ell }{S} = 1,{7.10^{ - 8}}.\frac{{56,2}}{{{{10}^{ - 6}}}} = 0,955{\rm{\Omega }}\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) Đổi \[80{\rm{ }}cm = 0,8{\rm{ }}m;\,\,\,\,\;0,2{\rm{ }}m{m^2} = 0,{2.10^{ - 6}}\,\,{m^2}\]

Điện trở của đoạn dây dẫn làm bằng nhôm là: \[R = \rho \frac{\ell }{S} = 2,{8.10^{ - 8}}.\frac{{0,8}}{{0,{{2.10}^{ - 6}}}} = 0,112\,\,\Omega \]

b) Đổi \[400{\rm{ }}cm = 4{\rm{ }}m;\,\,\,\,\;0,5{\rm{ }}m{m^2} = 0,{5.10^{ - 6}}\,\,{m^2}\]

Điện trở của đoạn dây dẫn làm bằng nikelin là: \[R = \rho \frac{\ell }{S} = 40,{0.10^{ - 8}}.\frac{4}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} = 3,2\,\,\Omega \]

c) Đổi \[50{\rm{ }}cm = 0,5{\rm{ }}m;\,\,\,\,\;0,005{\rm{ c}}{m^2} = 0,{005.10^{ - 4}}\,\,{m^2}\]

Điện trở của đoạn dây dẫn làm bằng constantan là: \[R = \rho \frac{\ell }{S} = 50,{0.10^{ - 8}}.\frac{{0,5}}{{0,{{005.10}^{ - 4}}}} = 0,5\,\,\Omega \]

d) Đổi \[0,65{\rm{ c}}{m^2} = 0,{65.10^{ - 4}}\,\,{m^2}\]

Điện trở của đoạn dây dẫn làm bằng đồng là: \[R = \rho \frac{\ell }{S} = 1,{7.10^{ - 8}}.\frac{{50}}{{0,{{65.10}^{ - 4}}}} = 0,013\,\,\Omega \]

Câu 2

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Điện trở của một đoạn dây dẫn được xác định bởi công thức: \(R = \rho \frac{\ell }{S}\)

Khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn thì khi đó điện trở của dây dẫn là: \(R' = \rho \frac{{2.\ell }}{{4.S}} = \rho \frac{\ell }{{2S}} = \frac{R}{2}\)

Vậy khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn thì khi đó điện trở của dây dẫn giảm đi 2 lần.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP