Tính điện trở của các đoạn dây dẫn trong các trường hợp dưới đây:
a) Dây dẫn làm bằng nhôm có chiều dài 80 cm và tiết diện là 0,2 mm2.
b) Dây dẫn làm bằng nikelin có chiều dài 400 cm và tiết diện là 0,5 mm2.
c) Dây dẫn làm bằng constantan có chiều dài 50 cm và tiết diện là 0,005 cm2.
d) Dây dẫn làm bằng đồng có chiều dài là 50 m và tiết diện là 0,65 cm2.
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
a) Đổi \[80{\rm{ }}cm = 0,8{\rm{ }}m;\,\,\,\,\;0,2{\rm{ }}m{m^2} = 0,{2.10^{ - 6}}\,\,{m^2}\]
Điện trở của đoạn dây dẫn làm bằng nhôm là: \[R = \rho \frac{\ell }{S} = 2,{8.10^{ - 8}}.\frac{{0,8}}{{0,{{2.10}^{ - 6}}}} = 0,112\,\,\Omega \]
b) Đổi \[400{\rm{ }}cm = 4{\rm{ }}m;\,\,\,\,\;0,5{\rm{ }}m{m^2} = 0,{5.10^{ - 6}}\,\,{m^2}\]
Điện trở của đoạn dây dẫn làm bằng nikelin là: \[R = \rho \frac{\ell }{S} = 40,{0.10^{ - 8}}.\frac{4}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} = 3,2\,\,\Omega \]
c) Đổi \[50{\rm{ }}cm = 0,5{\rm{ }}m;\,\,\,\,\;0,005{\rm{ c}}{m^2} = 0,{005.10^{ - 4}}\,\,{m^2}\]
Điện trở của đoạn dây dẫn làm bằng constantan là: \[R = \rho \frac{\ell }{S} = 50,{0.10^{ - 8}}.\frac{{0,5}}{{0,{{005.10}^{ - 4}}}} = 0,5\,\,\Omega \]
d) Đổi \[0,65{\rm{ c}}{m^2} = 0,{65.10^{ - 4}}\,\,{m^2}\]
Điện trở của đoạn dây dẫn làm bằng đồng là: \[R = \rho \frac{\ell }{S} = 1,{7.10^{ - 8}}.\frac{{50}}{{0,{{65.10}^{ - 4}}}} = 0,013\,\,\Omega \]
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn.
D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Điện trở của một đoạn dây dẫn được xác định bởi công thức: \(R = \rho \frac{\ell }{S}\)
Khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn thì khi đó điện trở của dây dẫn là: \(R' = \rho \frac{{2.\ell }}{{4.S}} = \rho \frac{\ell }{{2S}} = \frac{R}{2}\)
Vậy khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn thì khi đó điện trở của dây dẫn giảm đi 2 lần.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Ta có điện trở suất của copper (đồng) là 1,7.10-8 Ωm.
Từ công thức tính điện trở, tiết diện của dây dẫn là:
\(R = \rho \frac{\ell }{S} \Rightarrow S = \frac{{\rho .\ell }}{R} = \frac{{1,{{7.10}^{ - 8}}.1}}{{10}} = 1,{7.10^{ - 9}}\Omega \)
Câu 3
A. Ôm \[\left( {\rm{\Omega }} \right)\].
B. Oát \[\left( {\rm{W}} \right)\].
C. Ampe (A).
D. Vôn (V).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 8 lần.
B. 10 lần.
C. 4 lần.
D. 16 lần.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.