Câu hỏi:
18/12/2024 76Building a Greener Future for Vietnam
The Centre for Energy and Green Growth Research (CEGR), established in 1998, (18) ______ that aims at promoting sustainable development in Vietnam. As a non-governmental member of the Vietnam Union of Science and Technology Associations (VUSTA), CEGR has made significant contributions to the development of sustainable energy and green growth in Vietnam.
The first goal of CEGR is to promote renewable energy sources. CEGR has been working closely with the government, private sectors and civil societies (19) ______ in Vietnam. For example, CEGR has played a vital role in developing wind power in Vietnam. In 2019, the country added 376 MW of wind power capacity, with over 80% of the capacity located in the central and southern regions. CEGR has actively developed strategies to promote wind power. (20) ______, which outlines key targets for the sector’s growth.
In addition, CEGR has been strongly promoting sustainable development in Vietnam. It has developed sustainable transport strategies for the country in order to reduce greenhouse emissions. The strategies involve promoting law-carbon transport options such as electric vehicles and public transport systems. (21) ______ sustainable agricultural practices to reduce emissions and improve energy efficiency.
Overall, CEGR’s contributions in Vietnam have been significant, and the organisation’s work has had a major positive impact on the country’s energy sector. Its efforts have aided in the increased use of renewable energy sources and the promotion of sustainable development practices, (22) ______ and Vietnam’s economy.
(Adapted from Bright)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về cấu trúc câu
- Ta thấy câu đã có chủ ngữ là CEGR nhưng chưa có vị ngữ → cần một động từ hòa hợp với chủ ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh.
- A là MĐQH với giới từ, B là cụm phân từ hiện tại → loại A, B.
- Xét sau chỗ trống cần điền là một MĐQH xác định, that thay thế và bổ nghĩa cho danh từ đi trước. Nếu điền D thì phần được bổ nghĩa là a non-profit basis, ta thấy ghép nghĩa với phần bổ nghĩa không phù hợp → loại D.
- Nếu điền C thì phần được bổ nghĩa là organisation ta thấy phù hợp với phần bổ nghĩa.
Dịch: Trung tâm Nghiên cứu Năng lượng và Tăng trưởng xanh (CEGR), được thành lập năm 1998, là một tổ chức nghiên cứu và tư vấn phi lợi nhuận nhằm mục đích thúc đẩy phát triển bền vững tại Việt Nam.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
A. Dùng đúng cấu trúc ‘work on sth’ – làm việc về vấn đề gì. Tuy nhiên encouragement chỉ mang nghĩa hành động, lời nói động viên ai đó, không phù hợp dùng trong ngữ cảnh này (động từ encourage có nghĩa thúc đẩy việc gì, có thể dùng trong ngữ cảnh này, tuy nhiên dạng danh từ của nó không có nét nghĩa này, cần lưu ý) → loại A.
B. Cấu trúc ‘have sth done’ dùng khi nói ai đó làm việc gì đó cho mình, xét ngữ cảnh thì không cho thấy vai trò chủ động của tổ chức CEGR như được thể hiện trong toàn bài → loại B.
C. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích với to-V phù hợp nhất về mặt nghĩa để điền vào chỗ trống, cho thấy mục đích của CEGR khi hợp tác cùng các bên khác.
D. Đại từ quan hệ whose chỉ sự sở hữu của ‘the government, private sectors and civil societies’, chuyển trọng tâm của các hành động sang các tổ chức này, làm giảm vai trò của CEGR trong khi câu sau đó nhấn mạnh “CEGR has played a vital role...” → loại D.
Dịch: CEGR đã hợp tác chặt chẽ với chính phủ, các khu vực tư nhân và các tổ chức dân sự để thúc đẩy các chính sách và sáng kiến khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo tại Việt Nam.
Chọn C.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập
Xét nghĩa các câu:
A. Mục tiêu của họ tập trung vào giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch
B. Điều này bao gồm phát triển một lộ trình điện gió cho Việt Nam
C. Họ đã có động thái đúng hướng hướng tới năng lượng sạch hơn
D. Điều này bao gồm xây dựng các trang trại năng lượng mặt trời quy mô lớn ở các khu vực khác nhau
- Từ “For example,...” đến hết đoạn 2 đều nói về năng lượng gió, A và D chuyển mục tiêu sang ‘nhiên liệu hóa thạch’ và ‘năng lượng mặt trời’ → loại A, D.
- Sau chỗ trống cần điền là một MĐQH với which, có thể bổ nghĩa cho một đối tượng hoặc cả mệnh đề trước dấu phẩy.
- Ghép C vào chỗ trống ta có, hoặc ‘năng lượng sạch nêu rõ các mục tiêu phát triển’, hoặc ‘việc họ có động thái nêu rõ các mục tiêu phát triển’ → đều không hợp lý, loại C.
- Ghép B vào chỗ trống ta có ‘lộ trình điện gió nêu rõ các mục tiêu phát triển’ → vừa nói về năng lượng gió có liên kết với các câu xung quanh, vừa có đối tượng phù hợp để which bổ nghĩa.
Dịch: Điều này bao gồm phát triển một lộ trình điện gió cho Việt Nam, trong đó nêu rõ các mục tiêu chính cho sự phát triển của ngành.
Chọn B.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập
- Chỗ trống cần một mệnh đề đầy đủ chủ vị; ‘not to mention sth’ – chưa kể đến cái gì, dùng để thêm thông tin hoặc nhấn mạnh, không tạo mệnh đề độc lập → loại A.
- B, C, D khác nhau chính ở dùng liên từ. Ta có indeed (thật vậy – dùng để nhấn mạnh), accordingly (theo đó – liên kết với ý trước), và furthermore (thêm vào đó – giới thiệu ý khác với ý trước).
→ Ta cần xét hai ý trước sau để chọn: ý trước nói về ‘xe điện và giao thông công cộng’, ý sau nói về ‘nông nghiệp bền vững’ → Đây là hai ý khác nhau trong phạm vi các chiến lược phát triển xanh, ta chọn furthermore.
Dịch: Các chiến lược này bao gồm khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông ít carbon như xe điện và giao thông công cộng. Hơn nữa, CEGR đã hỗ trợ nông dân Việt Nam phát triển các hoạt động nông nghiệp bền vững để giảm phát thải và cải thiện hiệu quả năng lượng.
Chọn D.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ, lượng từ
- Ta xác định which trong các đáp án A, B, C và they trong đáp án D đều chỉ ‘the increased use of renewable energy sources and the promotion of sustainable development practices’.
A. all chỉ từ ba đối tượng trở lên, câu chỉ có hai đối tượng nối với nhau bởi and → loại A.
B. both là lượng từ phù hợp để chỉ hai đối tượng.
C. each dùng khi muốn nói về từng đối tượng riêng biệt, không phù hợp như both vì hai đối tượng này (tăng cường việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo và thúc đẩy các hoạt động phát triển bền vững) liên kết chặt chẽ với nhau.
- go a long way towards doing sth (idiom): tạo ra khác biệt lớn trong việc đạt được điều gì
D. among other things ý nói còn những yếu tố khác; cấu trúc be + to V diễn tả một hành động dự kiến, mục tiêu hay kế hoạch → ý nói các hành động của CEGR chưa tạo ra được hiệu quả cụ thể mà còn phải chờ xem → nghĩa không hợp lý, loại D.
Dịch: Những nỗ lực của tổ chức đã hỗ trợ tăng cường việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo và thúc đẩy các hoạt động phát triển bền vững, cả hai đều sẽ mang lại lợi ích lâu dài cho môi trường và nền kinh tế Việt Nam.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Xây Dựng Tương Lai Xanh Cho Việt Nam
Trung tâm Nghiên cứu Năng lượng và Tăng trưởng Xanh (CEGR), thành lập năm 1998, là tổ chức nghiên cứu và tư vấn phi lợi nhuận với mục tiêu thúc đẩy phát triển bền vững ở Việt Nam. Là thành viên phi chính phủ của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam (VUSTA), CEGR đã có những đóng góp đáng kể cho sự phát triển năng lượng bền vững và tăng trưởng xanh tại Việt Nam.
Mục tiêu đầu tiên của CEGR là thúc đẩy các nguồn năng lượng tái tạo. CEGR đã hợp tác chặt chẽ với chính phủ, các khu vực tư nhân và các tổ chức dân sự để thúc đẩy các chính sách và sáng kiến khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo tại Việt Nam. Ví dụ, CEGR đã đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển năng lượng gió ở Việt Nam. Năm 2019, cả nước đã bổ sung thêm 376 MW công suất điện gió, với hơn 80% công suất tập trung ở khu vực miền Trung và miền Nam. CEGR đã tích cực xây dựng các chiến lược để thúc đẩy năng lượng gió, bao gồm việc phát triển lộ trình điện gió cho Việt Nam với các mục tiêu quan trọng cho sự phát triển của ngành này.
Ngoài ra, CEGR đã thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển bền vững tại Việt Nam. Tổ chức này đã phát triển các chiến lược giao thông bền vững nhằm giảm thiểu khí thải nhà kính. Các chiến lược này bao gồm khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông ít carbon như xe điện và giao thông công cộng. Thêm vào đó, CEGR đã hỗ trợ nông dân Việt Nam phát triển các phương pháp canh tác bền vững nhằm giảm thiểu khí thải và nâng cao hiệu quả năng lượng.
Nhìn chung, đóng góp của CEGR ở Việt Nam là rất đáng kể, và các hành động của tổ chức này đã có tác động tích cực lớn đến ngành năng lượng của đất nước. Những nỗ lực của CEGR làm gia tăng việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo và thúc đẩy các hoạt động phát triển bền vững, cả hai đều mang lại lợi ích lâu dài cho môi trường và nền kinh tế Việt Nam.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Where in paragraph 1 or paragraph 2 does the following sentence best fit?
These skills go beyond memorising facts and figures.
Câu 3:
Read the following travel guide and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Câu 4:
Read the following article and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Mary: What an interesting family history!
b. Mary: How did your aunt learn to cook couscous?
c. Albert: Her great-uncle married a woman from North Africa. That’s where couscous is from. They always ate it on special occasions.
(Adapted from Explore New Worlds)
Câu 6:
a. Nam: Hmm, do you think we need to have a university degree to pursue a career?
b. Mr Kien: ... So, I’ve talked to you about future job opportunities. Any questions?
c. Nam: But how do you get a job without a degree or any experience? Employers look down on job applicants without a university degree.
d. Mr Kien: Well, it depends on the industry and the field of work that you’re interested in. There’re many jobs that don’t require a university degree.
e. Mr Kien: Not necessarily. You need to show that you’re hard-working and willing to learn. Many companies hire school-leavers and provide on-the-job training.
(Adapted from Global Success)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!