Câu hỏi:
24/12/2024 134Five Things You Need to be an Architect
Knowledge of Art and Design: Architects have to draw (1) ______ on paper or using computer software.
Leadership and Teamwork Skills: Architects work with teams of engineers and (2) ______ workers, (3) ______ them to communicate effectively and provide direction.
Knowledge of Construction Laws: Architects must know about building regulations and what they are allowed (4) ______.
Problem-solving Skills: Designing buildings is difficult, and problems can come up during the process. Architects need to (5) ______ of creative solutions to those problems.
Knowledge of Popular Styles and Designs: Architects need to make designs that connect (6) ______ people. To do this, they need to research new and interesting styles.
(Adapted from i-Learn Smart World)
Knowledge of Art and Design: Architects have to draw (1) ______ on paper or using computer software.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về trật tự từ
- Ta có cụm danh từ: building plan – bản vẽ tòa nhà, bản vẽ xây dựng
- Muốn thêm tính từ để miêu tả một cụm danh từ ghép, ta thêm vào ngay trước cụm đó.
→ trật tự đúng: detailed building plans
Dịch: Kiến trúc sư phải vẽ các bản thiết kế công trình chi tiết trên giấy hoặc bằng phần mềm máy tính.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ loại
A. constructing /kənˈstrʌktɪŋ/: đang xây dựng (dạng V-ing của động từ ‘construct’)
B. construction /kənˈstrʌkʃn/ (n): quá trình xây dựng, tòa nhà
C. constructive /kənˈstrʌktɪv/ (adj): có tính xây dựng, e.g. constructive criticism/advice
D. construct /kənˈstrʌkt/ (v): xây dựng
- Đi trước và bổ nghĩa cho danh từ (‘workers’) để tạo cụm danh từ chỉ có thể là một tính từ hoặc một danh từ khác → loại D.
- Ta có cụm cố định: construction workers – công nhân xây dựng, thợ xây
Dịch: Kiến trúc sư làm việc với các đội ngũ kỹ sư và công nhân xây dựng,...
Chọn B.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Câu đã có động từ chính là ‘work’ nên nếu có thêm động từ thì không thể cùng chia theo thì của câu giống động từ chính mà phải ở trong MĐQH → loại C.
- MĐQH sau dấu phẩy là MĐQH không xác định, không dùng với ‘that’ → loại A.
- MĐQH ở dạng đầy đủ để điền vào chỗ trống là ‘which requires them...’, bổ nghĩa cho cả mệnh đề trước dấu phẩy → loại B (chia sai động từ).
- Muốn rút gọn MĐQH khi động từ mang nghĩa chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ing.
Dịch: Kiến trúc sư làm việc với các đội ngũ kỹ sư và công nhân xây dựng, đòi hỏi họ phải giao tiếp hiệu quả và đưa ra hướng dẫn.
Chọn D.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
- Ta có: allow sb to do sth – cho phép ai làm gì → bị động: sb be allowed to do sth
Dịch: Kiến trúc sư cần biết về các quy định xây dựng và biết họ được phép xây cái gì.
Chọn D.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ
A. hear of sth: nghe về điều gì
B. know of sth: biết đến cái gì
C. think of sth: nảy ra ý tưởng gì
D. dream of sth: mơ ước điều gì
Dịch: Kiến trúc sư phải nghĩ ra các giải pháp sáng tạo cho những vấn đề đó.
Chọn C.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về giới từ
Ta có các giới từ đi với connect:
- connect to sth: kết nối với cái gì (Internet, điện tử,...)
- connect with sb: tạo mối quan hệ với ai
Dịch: Kiến trúc sư cần tạo ra những thiết kế thu hút, kết nối với mọi người.
Chọn A.
Bài hoàn chỉnh |
Dịch bài đọc |
Five Things You Need to be an Architect 1. Knowledge of Art and Design: Architects have to draw detailed building plans on paper or using computer software. 2. Leadership and Teamwork Skills: Architects work with teams of engineers and construction workers, requiring them to communicate effectively and provide direction. 3. Knowledge of Construction Laws: Architects must know about building regulations and what they are allowed to build. 4. Problem-solving Skills: Designing buildings is difficult, and problems can come up during the process. Architects need to think of creative solutions to those problems. 5. Knowledge of Popular Styles and Designs: Architects need to make designs that connect with people. To do this, they need to research new and interesting styles. |
5 điều cần có để trở thành kiến trúc sư 1. Kiến thức về nghệ thuật và thiết kế: Kiến trúc sư phải vẽ các bản thiết kế công trình chi tiết trên giấy hoặc bằng phần mềm máy tính. 2. Kỹ năng lãnh đạo và làm việc nhóm: Kiến trúc sư làm việc với các đội ngũ kỹ sư và công nhân xây dựng, đòi hỏi họ phải giao tiếp hiệu quả và đưa ra hướng dẫn. 3. Hiểu biết về luật xây dựng: Kiến trúc sư cần biết về các quy định xây dựng và biết họ được phép xay cái gì. 4. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Thiết kế công trình là một công việc khó khăn, và vấn đề có thể phát sinh trong quá trình. Kiến trúc sư phải nghĩ ra các giải pháp sáng tạo cho những vấn đề đó. 5. Kiến thức về phong cách thiết kế phổ biến: Kiến trúc sư cần tạo ra những thiết kế thu hút, kết nối với mọi người. Để làm được vậy, họ phải nghiên cứu các xu hướng mới. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in the passage does the following sentence best fit?
AI-driven storytelling, combined with audience data analysis, can generate trailers by predicting which scenes will captivate viewers most.
Câu 2:
Câu 3:
Avocados are a very nutritious fruit that helps prevent heart disease and (7) ______ blood pressure.
Câu 5:
a. B: Actually, the closest subway station is a little far from here. Do you have a map?
b. A: Oh no, I had no idea! Thanks so much for letting me know. I’ll grab a taxi right away—hopefully I’ll make it in time!
c. B: Oh, I think you’re headed in the wrong direction. DeVino’s is near Times Square. If you’re in a rush, you should take a taxi.
d. A: Excuse me, do you know if there’s a subway station around here? I’m supposed to meet a couple of friends at a restaurant near the Chrysler Building.
e. A: No, I just have my smartphone, but the battery is dead. Oh wait a minute, I have the name written down on a piece of paper in my wallet. Here, it’s called DeVino’s.
(Adapted from C-21 Smart)
Câu 6:
a. Ellie: You’re 25 minutes late! The film has already started!
b. Jack: My bus didn’t come. I’ve been trying to phone you since 7.30...
c. Ellie: At last! I’ve been waiting for ages. Where have you been? What have you been doing?
(Adapted from Friends Global)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 5)
về câu hỏi!