Leafy greens are vegetables with (11) _____ fibre to fill you up and control your weight.
Leafy greens are vegetables with (11) _____ fibre to fill you up and control your weight.
Câu hỏi trong đề: Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 8) !!
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức về lượng từ
A. many + N(s/es): nhiều cái gì đó
B. much + N(không đếm được): lượng lớn cái gì đó; thường dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn, e.g. I don’t have much money with me. / How much water do you need?
C. most of + N(s/es): hầu hết, phần lớn; thường đi với mạo từ ‘the’, đại từ chỉ định (these, those), hoặc tính từ sở hữu, e.g. most of the/ these/ those people, most of my friends
D. plenty of + N(không đếm được)/ N(s/es): số lượng đáng kể
Dịch: Rau lá xanh là rau chứa nhiều chất xơ giúp no lâu và kiểm soát cân nặng.
Chọn D.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Lịch sử (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
-
Knowledge of Art and Design: Architects have to draw (1) ______ on paper or using computer software.
-
Knowledge of Art and Design: Architects have to draw (1) ______ on paper or using computer software.
Lời giải
Kiến thức về trật tự từ
- Ta có cụm danh từ: building plan – bản vẽ tòa nhà, bản vẽ xây dựng
- Muốn thêm tính từ để miêu tả một cụm danh từ ghép, ta thêm vào ngay trước cụm đó.
→ trật tự đúng: detailed building plans
Dịch: Kiến trúc sư phải vẽ các bản thiết kế công trình chi tiết trên giấy hoặc bằng phần mềm máy tính.
Chọn C.
Câu 2
-
Avocados are a very nutritious fruit that helps prevent heart disease and (7) ______ blood pressure.
-
Avocados are a very nutritious fruit that helps prevent heart disease and (7) ______ blood pressure.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa
A. lessen /ˈlesn/ (v): làm giảm nhẹ cường độ/ tác động của cảm xúc, vấn đề, rủi ro,... (những thứ trừu tượng), e.g. lessen the risk/ impact/ effect of sth, lessen the pain
B. lower /ˈləʊə(r)/ (v): làm hạ xuống mức/ giá trị/ vị trí cụ thể, dùng cho những thứ có thể đo lường hoặc thay đổi vị trí.
C. reduce /rɪˈdjuːs/ (v): làm giảm kích thước/ số lượng/ chi phí nói chung, dùng được trong nhiều ngữ cảnh cả trừu tượng lẫn cụ thể.
D. decrease /dɪˈkriːs/ (v): giảm đi, thường dùng trong ngữ cảnh trang trọng e.g. a decreasing population, decrease the incidence/ likelihood/ rate of sth
- Đối tượng làm giảm đi trong câu là ‘blood pressure’ (huyết áp) có chỉ số cụ thể, có thể đo lường được → cụm thường dùng: lower blood pressure
Dịch: Quả bơ là một loại trái cây rất bổ dưỡng giúp ngăn ngừa bệnh tim và giảm huyết áp.
Chọn B.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Which of the following does NOT reflect the situation in the scientific community in the late 1940s?
A. Scientists recognized DNA as the molecule of life.
B. It was impossible to understand DNA’s function.
C. Two scientists solved the mystery about DNA.
D. DNA’s structure remained unknown.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. as part of its intention to create a more biodiverse city
B. so it has the intention to create a more biodiverse city
C. using with an intention to create a more biodiverse city
D. whose intention is creating a more biodiverse city
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.